Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 27 sách giáo khoa Toán 8 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học, giúp các em học sinh học tập tốt hơn.
Hình 38 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng
Video hướng dẫn giải
Hình 38 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8, chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa.
Quay tròn một lần.
a) Viết tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số ghi ở hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi đĩa dừng lại.
b) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố D: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ”. Mỗi phần tử của tập hợp đó gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố D.
c) Tìm tỉ số của các kết quả thuận lợi cho biến cố D và số phần tử của tập hợp C.
Phương pháp giải:
a) Phần tử của tập hợp C là các kết quả có thể xảy ra đối với số mà mũi tên chỉ vào khi đĩa dừng lại.
b) Các phần tử của tập hợp là các số lẻ được ghi trong đĩa.
c)
- Tìm số kết quả thuận lợi của biến cố D.
- Tìm số phần tử của tập hợp C.
- Tính tỉ số của các kết quả thuận lợi cho biến cố D và số phần tử của tập hợp C.
Lời giải chi tiết:
a) Các trường hợp có thể xảy ra đối với số ghi ở hình quạt mà mũi tên chỉ vào đĩa khi dừng lại là: mũi tên chỉ số 1, mũi tên chỉ số 2, mũi tên chỉ số 3, mũi tên chỉ số 4, mũi tên chỉ số 5, mũi tên chỉ số 6, mũi tên chỉ số 7, mũi tên chỉ số 8.
\(C = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}\)
b) Các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố D: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ” là: mũi tên chỉ số 1, mũi tên chỉ số 3, mũi tên chỉ số 5, mũi tên chỉ số 7.
\(D = \left\{ {1;3;5;7} \right\}\)
Các phần tử 1; 3; 5; 7 được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố D.
c) Số kết quả thuận lợi cho biến cố D là: 4
Số phần tử của tập hợp C là: 8
Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố D và số phần tử của tập hợp C là: \(\frac{4}{8} = \frac{1}{2}\)
mũi tên
Video hướng dẫn giải
Trong trò chơi vòng quay số ở Hoạt động 2, tính xác suất của biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 6”.
Phương pháp giải:
- Tìm số kết quả có thể xảy ra.
- Viết tập hợp các kết quả thuận lợi của biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 6”.
- Tính xác suất.
Lời giải chi tiết:
Số kết quả có thể xảy ra là: 8
Tập hợp các kết quả thuận lợi của biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 6” là:
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)
Số kết quả thuận lợi là 5
Vì thế, xác suất của biến cố đó là: \(\frac{5}{8}\)
Video hướng dẫn giải
Hình 38 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8, chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa.
Quay tròn một lần.
a) Viết tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số ghi ở hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi đĩa dừng lại.
b) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố D: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ”. Mỗi phần tử của tập hợp đó gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố D.
c) Tìm tỉ số của các kết quả thuận lợi cho biến cố D và số phần tử của tập hợp C.
Phương pháp giải:
a) Phần tử của tập hợp C là các kết quả có thể xảy ra đối với số mà mũi tên chỉ vào khi đĩa dừng lại.
b) Các phần tử của tập hợp là các số lẻ được ghi trong đĩa.
c)
- Tìm số kết quả thuận lợi của biến cố D.
- Tìm số phần tử của tập hợp C.
- Tính tỉ số của các kết quả thuận lợi cho biến cố D và số phần tử của tập hợp C.
Lời giải chi tiết:
a) Các trường hợp có thể xảy ra đối với số ghi ở hình quạt mà mũi tên chỉ vào đĩa khi dừng lại là: mũi tên chỉ số 1, mũi tên chỉ số 2, mũi tên chỉ số 3, mũi tên chỉ số 4, mũi tên chỉ số 5, mũi tên chỉ số 6, mũi tên chỉ số 7, mũi tên chỉ số 8.
\(C = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}\)
b) Các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố D: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ” là: mũi tên chỉ số 1, mũi tên chỉ số 3, mũi tên chỉ số 5, mũi tên chỉ số 7.
\(D = \left\{ {1;3;5;7} \right\}\)
Các phần tử 1; 3; 5; 7 được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố D.
c) Số kết quả thuận lợi cho biến cố D là: 4
Số phần tử của tập hợp C là: 8
Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố D và số phần tử của tập hợp C là: \(\frac{4}{8} = \frac{1}{2}\)
mũi tên
Video hướng dẫn giải
Trong trò chơi vòng quay số ở Hoạt động 2, tính xác suất của biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 6”.
Phương pháp giải:
- Tìm số kết quả có thể xảy ra.
- Viết tập hợp các kết quả thuận lợi của biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 6”.
- Tính xác suất.
Lời giải chi tiết:
Số kết quả có thể xảy ra là: 8
Tập hợp các kết quả thuận lợi của biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 6” là:
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)
Số kết quả thuận lợi là 5
Vì thế, xác suất của biến cố đó là: \(\frac{5}{8}\)
Mục 2 trang 27 SGK Toán 8 – Cánh diều thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các phép biến đổi đại số đơn giản, thường là thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, hoặc chứng minh đẳng thức. Để giải tốt các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các phép toán cơ bản.
Bài 1 thường yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số. Để làm được điều này, học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:
3x + 5x - 2x = (3 + 5 - 2)x = 6x
Bài 2 thường yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến. Để làm được điều này, học sinh cần thay giá trị của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán. Ví dụ:
Cho x = 2
, tìm giá trị của biểu thức 2x + 3
. Ta có:
2x + 3 = 2 * 2 + 3 = 4 + 3 = 7
Bài 3 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức đại số. Để làm được điều này, học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó bằng vế còn lại. Ví dụ:
Chứng minh đẳng thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
. Ta có:
(a + b)^2 = (a + b)(a + b) = a^2 + ab + ba + b^2 = a^2 + 2ab + b^2
Ví dụ 1: Thu gọn biểu thức 5x^2 - 3x + 2x^2 + x - 4
Lời giải:
5x^2 - 3x + 2x^2 + x - 4 = (5x^2 + 2x^2) + (-3x + x) - 4 = 7x^2 - 2x - 4
Ví dụ 2: Tìm giá trị của biểu thức 3y - 5
khi y = -1
Lời giải:
3y - 5 = 3 * (-1) - 5 = -3 - 5 = -8
Ví dụ 3: Chứng minh đẳng thức (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2
Lời giải:
(x - y)^2 = (x - y)(x - y) = x^2 - xy - yx + y^2 = x^2 - 2xy + y^2
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 8:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 2 trang 27 SGK Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!