Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức toán học lớp 8.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.
Cho Hình 75, chứng minh:
Đề bài
Cho Hình 75, chứng minh:
a) \(\Delta IAB \backsim \Delta IDC\)
b) \(\Delta IAD \backsim \Delta IBC\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm ra các tỉ số bằng nhau của các cạnh và chứng minh các cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ hai.
Lời giải chi tiết
a) Ta thấy \(\frac{{IA}}{{ID}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2};\,\,\frac{{IB}}{{IC}} = \frac{3,5}{7} = \frac{1}{2}\)
\( \Rightarrow \frac{{IA}}{{ID}} = \frac{{IB}}{{IC}}\)
Mà \(\widehat {AIB} = \widehat {DIC}\) (hai góc đối đỉnh)
Xét tam giác IAB và tam giác IDC có:
\(\frac{{IA}}{{ID}} = \frac{{IB}}{{IC}}\) và \(\widehat {AIB} = \widehat {DIC}\)
\( \Rightarrow \)\(\Delta IAB \backsim \Delta IDC\) (c-g-c)
b) Ta thấy \(\frac{{IA}}{{IB}} = \frac{2}{3,5}=\frac{4}{7};\,\,\frac{{ID}}{{IC}} = \frac{4}{7}\)
\( \Rightarrow \frac{{IA}}{{IB}} = \frac{{ID}}{{IC}}\)
Mà \(\widehat {AID} = \widehat {BIC}\) (hai góc đối đỉnh)
Xét tam giác IAD và tam giác IBC có:
\(\frac{{IA}}{{IB}} = \frac{{ID}}{{IC}}\) và \(\widehat {AID} = \widehat {BIC}\)
\( \Rightarrow \)\(\Delta IAD \backsim \Delta IBC\) (c-g-c)
Bài 2 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Bài 2 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều thường yêu cầu học sinh tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong các tình huống khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh cần xác định chiều dài (a), chiều rộng (b) và chiều cao (c) của hình hộp. Sau đó, áp dụng công thức V = a.b.c để tính thể tích.
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật này.
Giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm . 3cm . 4cm = 60cm3
Để tính thể tích hình lập phương, học sinh cần xác định độ dài cạnh (a) của hình lập phương. Sau đó, áp dụng công thức V = a3 để tính thể tích.
Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính thể tích của hình lập phương này.
Giải:
Thể tích của hình lập phương là: V = 2cm3 = 8cm3
Phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc tính thể tích của các vật thể có hình dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước này.
Giải:
Thể tích của bể nước là: V = 1.2m . 0.8m . 1m = 0.96m3
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 2 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!