1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 38, 39 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập môn Toán.

Thực hiện phép tính:

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{ - 3}}{5} + \dfrac{{23}}{5}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{5} + \dfrac{{23}}{5} = \dfrac{{\left( { - 3} \right) + 23}}{5} = \dfrac{{20}}{5} = 4\)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai phân thức: \(\dfrac{1}{{x + 1}};\dfrac{1}{{x - 1}}\)

      a) Quy đồng mẫu thức hai phân thức trên

      b) Từ câu a, hãy thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\)

      Phương pháp giải:

      Tìm mẫu thức chung rồi quy đồng mẫu.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chọn MTC là: \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

      Nhân tử phụ đối với hai phân thức: \(\dfrac{1}{{x + 1}};\dfrac{1}{{x - 1}}\) lần lượt là: \(\left( {x - 1} \right);\left( {x + 1} \right)\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\\dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} + \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1 + x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{x - 2y}}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{{x + 2y}}{{{x^2} + xy}}\)

        Phương pháp giải:

        Thực hiện theo quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\dfrac{{x - 2y}}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{{x + 2y}}{{{x^2} + xy}} = \dfrac{{x - 2y + x + 2y}}{{{x^2} + xy}} = \dfrac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} + xy}}\)

        LT2

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{1}{{xy + {y^2}}}\)

          Phương pháp giải:

          Ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cón cùng mẫu thức vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{1}{{xy + {y^2}}}\\ = \dfrac{1}{{x\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{1}{{y\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{y}{{xy\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{x}{{xy\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{x + y}}{{xy\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{1}{{xy}}\end{array}\)

          HĐ3

            Video hướng dẫn giải

            Hãy nêu các tính chất của phép cộng phân số.

            Phương pháp giải:

            Tính chất của phân số có các tính chất sau: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

            Lời giải chi tiết:

            Giả sử các phân số \(\dfrac{a}{b};\dfrac{c}{d};\dfrac{e}{f}\) đều có nghĩa.

            Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)

            Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{e}{f} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{e}{f}} \right)\)

            Tính chất cộng với số 0: \(\dfrac{a}{b} + 0 = 0 + \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\)

            LT3

              Video hướng dẫn giải

              Tính một cách hợp lí:

              \(\dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} + \dfrac{{1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất giao hoán của phân thức để tính hợp lí.

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} + \dfrac{{1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}}\\ = \dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}}\\ = \dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1 + 1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}}\\ = \dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} = \dfrac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} = \dfrac{{x - y}}{{x + y}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} = \dfrac{{x + y}}{{x + y}} = 1\end{array}\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ1
              • LT1
              • HĐ2
              • LT2
              • HĐ3
              • LT3

              Video hướng dẫn giải

              Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{ - 3}}{5} + \dfrac{{23}}{5}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{5} + \dfrac{{23}}{5} = \dfrac{{\left( { - 3} \right) + 23}}{5} = \dfrac{{20}}{5} = 4\)

              Video hướng dẫn giải

              Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{x - 2y}}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{{x + 2y}}{{{x^2} + xy}}\)

              Phương pháp giải:

              Thực hiện theo quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \(\dfrac{{x - 2y}}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{{x + 2y}}{{{x^2} + xy}} = \dfrac{{x - 2y + x + 2y}}{{{x^2} + xy}} = \dfrac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} + xy}}\)

              Video hướng dẫn giải

              Cho hai phân thức: \(\dfrac{1}{{x + 1}};\dfrac{1}{{x - 1}}\)

              a) Quy đồng mẫu thức hai phân thức trên

              b) Từ câu a, hãy thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\)

              Phương pháp giải:

              Tìm mẫu thức chung rồi quy đồng mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Chọn MTC là: \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

              Nhân tử phụ đối với hai phân thức: \(\dfrac{1}{{x + 1}};\dfrac{1}{{x - 1}}\) lần lượt là: \(\left( {x - 1} \right);\left( {x + 1} \right)\)

              Ta có:

              \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\\dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\end{array}\)

              b) Ta có:

              \(\dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} + \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1 + x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2{\rm{x}}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

              Video hướng dẫn giải

              Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{1}{{xy + {y^2}}}\)

              Phương pháp giải:

              Ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cón cùng mẫu thức vừa tìm được.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x^2} + xy}} + \dfrac{1}{{xy + {y^2}}}\\ = \dfrac{1}{{x\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{1}{{y\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{y}{{xy\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{x}{{xy\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{x + y}}{{xy\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{1}{{xy}}\end{array}\)

              Video hướng dẫn giải

              Hãy nêu các tính chất của phép cộng phân số.

              Phương pháp giải:

              Tính chất của phân số có các tính chất sau: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

              Lời giải chi tiết:

              Giả sử các phân số \(\dfrac{a}{b};\dfrac{c}{d};\dfrac{e}{f}\) đều có nghĩa.

              Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)

              Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{e}{f} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{e}{f}} \right)\)

              Tính chất cộng với số 0: \(\dfrac{a}{b} + 0 = 0 + \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\)

              Video hướng dẫn giải

              Tính một cách hợp lí:

              \(\dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} + \dfrac{{1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất giao hoán của phân thức để tính hợp lí.

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} + \dfrac{{1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}}\\ = \dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}}\\ = \dfrac{{{x^2} + {y^2} - 1 + 1 - 2{y^2}}}{{{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}}\\ = \dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} = \dfrac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} = \dfrac{{x - y}}{{x + y}} + \dfrac{{2y}}{{x + y}} = \dfrac{{x + y}}{{x + y}} = 1\end{array}\)

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

              Mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các phép toán với đa thức. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

              1. Nội dung chính của Mục 1

              Mục 1 bao gồm các nội dung sau:

              • Phép cộng, trừ đa thức: Ôn lại quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng và đa thức.
              • Phép nhân đa thức: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
              • Phép chia đa thức: Giới thiệu phương pháp chia đa thức cho đơn thức và chia đa thức cho đa thức.
              • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: Ôn lại các hằng đẳng thức cơ bản như bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng và hiệu hai lập phương.

              2. Phương pháp giải bài tập

              Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, học sinh cần:

              1. Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và các hằng đẳng thức đáng nhớ.
              2. Phân tích bài toán: Xác định đúng dạng bài toán và các yếu tố cần tìm.
              3. Sử dụng các phương pháp: Áp dụng các phương pháp phù hợp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, chia đa thức.
              4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

              Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều:

              Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

              (a) (3x + 2y) + (2x - y)

              Lời giải: (3x + 2y) + (2x - y) = 3x + 2y + 2x - y = (3x + 2x) + (2y - y) = 5x + y

              Bài 2: Thực hiện các phép tính sau

              (5x2 - 3x + 2) - (2x2 + x - 1)

              Lời giải: (5x2 - 3x + 2) - (2x2 + x - 1) = 5x2 - 3x + 2 - 2x2 - x + 1 = (5x2 - 2x2) + (-3x - x) + (2 + 1) = 3x2 - 4x + 3

              Bài 3: Thực hiện các phép tính sau

              (x + 2)(x - 3)

              Lời giải: (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

              Bài 4: Thực hiện các phép tính sau

              (2x - 1)2

              Lời giải: (2x - 1)2 = (2x)2 - 2(2x)(1) + 12 = 4x2 - 4x + 1

              Luyện tập và Củng cố

              Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc tự giải bài tập sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.

              Bài tập nâng cao

              1. Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 4x + 4

              2. Rút gọn biểu thức: (x + 1)(x - 1) + (x + 2)2

              Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả nhất. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8