1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chi tiết và chính xác nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính giá trị của mỗi biểu thức:

Đề bài

Tính giá trị của mỗi biểu thức:

a) \(A = {x^2} + 6{\rm{x}} + 10\) tại x = -103

b) \(B = {x^3} + 6{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}} + 12\) tại x = 8

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng các hằng đẳng thức đã học để rút gọn các biểu thức A, B sau đó thay các giá trị vào tính.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(A = {x^2} + 6{\rm{x}} + 10 = {x^2} + 2.x.3 + {3^2} + 1 = {\left( {x + 3} \right)^2} + 1\)

Thay x = -103 vào biểu thức A rút gọn ta được:

\(A = {\left( { - 103 + 3} \right)^2} + 1 = 10000 + 1 = 10001\)

Vậy A = 10001 tại x = - 103

b) Ta có: \(B = {x^3} + 6{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}} + 12 = {x^3} + 3.{x^2}.2 + 3.x{.2^2} + {2^3} + 4 = {\left( {x + 2} \right)^3} + 4\)

Thay x = 8 vào biểu thức B vừa rút gọn ta được:

\(B = {\left( {8 + 2} \right)^3} + 4 = {10^3} + 4 = 1004\)

Vậy B = 1004 tại x = 8

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học, đặc biệt là phép nhân đa thức với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và kỹ năng cơ bản.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân đa thức sau:

  • a) (x + 3)(x - 3)
  • b) (2x - 1)(2x + 1)
  • c) (x^2 + 2)(x^2 - 2)
  • d) (x - y)(x + y)

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng công thức hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  • (a + b)(a - b) = a^2 - b^2
  • (a - b)(a + b) = a^2 - b^2

Áp dụng các hằng đẳng thức này, chúng ta có thể giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Lời giải chi tiết

a) (x + 3)(x - 3) = x^2 - 3^2 = x^2 - 9

b) (2x - 1)(2x + 1) = (2x)^2 - 1^2 = 4x^2 - 1

c) (x^2 + 2)(x^2 - 2) = (x^2)^2 - 2^2 = x^4 - 4

d) (x - y)(x + y) = x^2 - y^2

Giải thích chi tiết từng bước

Trong quá trình giải bài tập, chúng ta cần chú ý đến việc áp dụng đúng công thức hằng đẳng thức và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận. Việc hiểu rõ bản chất của bài toán cũng rất quan trọng, giúp chúng ta tránh được những sai sót không đáng có.

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Tính (3x + 2)(3x - 2)

Giải: (3x + 2)(3x - 2) = (3x)^2 - 2^2 = 9x^2 - 4

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • (x + 5)(x - 5)
  • (4x - 3)(4x + 3)
  • (x^2 + 1)(x^2 - 1)
  • (x - 2y)(x + 2y)

Kết luận

Bài 4 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài tập, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hằng đẳng thức trong thực tế. Ví dụ, hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a^2 - b^2 được sử dụng rộng rãi trong việc tính toán diện tích và thể tích của các hình học.

Tài liệu tham khảo

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về hằng đẳng thức:

  • Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Sách bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Các trang web học toán trực tuyến uy tín

Bảng tổng hợp các hằng đẳng thức đáng nhớ

Hằng đẳng thứcCông thức
Bình phương của một tổng(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
Bình phương của một hiệu(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
Hiệu hai bình phươnga^2 - b^2 = (a + b)(a - b)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8