1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của website montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 34, 35, 36 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Cho phân thức: (dfrac{{2{{rm{x}}^2} - x + 1}}{{x - 2}}). Tìm giá trị của x sao cho mẫu: (x - 2 ne 0)

HĐ8

    Video hướng dẫn giải

    Cho phân thức: \(\dfrac{{2{{\rm{x}}^2} - x + 1}}{{x - 2}}\). Tìm giá trị của x sao cho mẫu: \(x - 2 \ne 0\)

    Phương pháp giải:

    Tìm quy tắc chuyển vế để tìm giá trị của mẫu \(x - 2 \ne 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(x - 2 \ne 0\) suy ra \(x \ne 2\)

    Vậy \(x \ne 2\) thì mẫu \(x - 2 \ne 0\)

    HĐ9

      Video hướng dẫn giải

      Tính giá trị của biểu thức \(\frac {x+2}{x-1}\) tại x = 4.

      Phương pháp giải:

      Thay x = 4 vào biểu thức để tính.

      Lời giải chi tiết:

      Thay x = 4 vào \(\frac {x+2}{x-1}\) ta được: 

      \(\frac {4+2}{4-1} = \frac {6}{3} = 2\)

      LT6

        Video hướng dẫn giải

        Cho phân thức: \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x}}\)

        a) Viết điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.

        b) Tính giá trị của phân thức tại x = 1 và x = 10.

        Phương pháp giải:

        - Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là mẫu thức khác 0.

        - Thay các giá trị x = 1; x = 10 và phân thức để tính giá trị.

        Lời giải chi tiết:

        a) Điều kiện để giá trị phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x}}\) xác định là: \({x^2} + x \ne 0\)

        b) Với x = 1 ta có: \(\dfrac{{ 1 + 1}}{1^2 + 1} = \dfrac{2}{2} = 1\)

        Với x = 1 thì giá trị của phân thức bằng 1.

        Với x = 10 ta có: \(\dfrac{{10 + 1}}{{{{10}^2} + 10}} = \dfrac{{11}}{{110}} = \dfrac{1}{{10}}\)

        Vậy với x = 10 thì giá trị của phân thức bằng \(\dfrac{1}{{10}}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ8
        • HĐ9
        • LT6

        Video hướng dẫn giải

        Cho phân thức: \(\dfrac{{2{{\rm{x}}^2} - x + 1}}{{x - 2}}\). Tìm giá trị của x sao cho mẫu: \(x - 2 \ne 0\)

        Phương pháp giải:

        Tìm quy tắc chuyển vế để tìm giá trị của mẫu \(x - 2 \ne 0\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(x - 2 \ne 0\) suy ra \(x \ne 2\)

        Vậy \(x \ne 2\) thì mẫu \(x - 2 \ne 0\)

        Video hướng dẫn giải

        Tính giá trị của biểu thức \(\frac {x+2}{x-1}\) tại x = 4.

        Phương pháp giải:

        Thay x = 4 vào biểu thức để tính.

        Lời giải chi tiết:

        Thay x = 4 vào \(\frac {x+2}{x-1}\) ta được: 

        \(\frac {4+2}{4-1} = \frac {6}{3} = 2\)

        Video hướng dẫn giải

        Cho phân thức: \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x}}\)

        a) Viết điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.

        b) Tính giá trị của phân thức tại x = 1 và x = 10.

        Phương pháp giải:

        - Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là mẫu thức khác 0.

        - Thay các giá trị x = 1; x = 10 và phân thức để tính giá trị.

        Lời giải chi tiết:

        a) Điều kiện để giá trị phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x}}\) xác định là: \({x^2} + x \ne 0\)

        b) Với x = 1 ta có: \(\dfrac{{ 1 + 1}}{1^2 + 1} = \dfrac{2}{2} = 1\)

        Với x = 1 thì giá trị của phân thức bằng 1.

        Với x = 10 ta có: \(\dfrac{{10 + 1}}{{{{10}^2} + 10}} = \dfrac{{11}}{{110}} = \dfrac{1}{{10}}\)

        Vậy với x = 10 thì giá trị của phân thức bằng \(\dfrac{1}{{10}}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và áp dụng các công thức, quy tắc đã học để tìm ra kết quả chính xác.

        Nội dung chi tiết giải bài tập

        Bài 1: Giải các biểu thức sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức, ví dụ như quy tắc dấu ngoặc, quy tắc nhân đa thức với đa thức, quy tắc chia đa thức với đa thức.

        1. Câu a: (3x + 2)(x - 1) = ?
        2. Áp dụng công thức (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd, ta có:

          (3x + 2)(x - 1) = 3x * x + 3x * (-1) + 2 * x + 2 * (-1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2

        3. Câu b: (2x - 1)2 = ?
        4. Áp dụng công thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, ta có:

          (2x - 1)2 = (2x)2 - 2 * 2x * 1 + 12 = 4x2 - 4x + 1

        Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử

        Bài tập này yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ví dụ như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.

        • Câu a: x2 - 4x + 4 = ?
        • Ta nhận thấy x2 - 4x + 4 là một hằng đẳng thức (x - 2)2. Vậy x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

        • Câu b: x3 - 8 = ?
        • Ta nhận thấy x3 - 8 là một hiệu hai lập phương. Áp dụng công thức a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2), ta có:

          x3 - 8 = x3 - 23 = (x - 2)(x2 + 2x + 4)

        Bài 3: Tìm x biết

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về giải phương trình, ví dụ như quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân chia hai vế.

        Ví dụ: 2x + 3 = 7

        Chuyển vế, ta có: 2x = 7 - 3 = 4

        Chia hai vế cho 2, ta có: x = 4 / 2 = 2

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài tập.
        • Áp dụng đúng các công thức, quy tắc đã học.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 34, 35, 36 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8