1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chi tiết và chính xác nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương, lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

Đề bài

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương, lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

\(a){x^2} + \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{{16}}\)

\(b)25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}y + {y^2}\)

\(c){x^3} + 9{{\rm{x}}^2}y + 27{\rm{x}}{y^2} + 27{y^3}\)

\(d)64{{\rm{x}}^3} - 48{{\rm{x}}^2}y + 12{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Vận dụng các hằng đẳng thức đã học để viết các biểu thức.

Lời giải chi tiết

\(a){x^2} + \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{{16}} \\= {x^2} + 2.x.\dfrac{1}{4} + {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \\= {\left( {x + \dfrac{1}{4}} \right)^2}\)

\(b)25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}y + {y^2} \\= {\left( {5{\rm{x}}} \right)^2} - 2.5{\rm{x}}.y + {y^2} \\= {\left( {5{\rm{x}} - y} \right)^2}\)

\(\begin{array}{l}c){x^3} + 9{{\rm{x}}^2}y + 27{\rm{x}}{y^2} + 27{y^3}\\ = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2}.3y + 3.x.{\left( {3y} \right)^2} + {\left( {3y} \right)^3}\\ = {\left( {x + 3y} \right)^3}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d)64{{\rm{x}}^3} - 48{{\rm{x}}^2}y + 12{\rm{x}}{y^2} - {y^3}\\ = {\left( {4{\rm{x}}} \right)^3} - 3.{\left( {4{\rm{x}}} \right)^2}.y + 3.4{\rm{x}}.{y^2} - {y^3}\\ = {\left( {4{\rm{x}} - y} \right)^3}\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung bài tập

Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  1. (3x + 5)(x – 2)
  2. (x – 1)(x2 + x + 1)
  3. (2x – 3)(x2 – 5x + 2)
  4. (x + 2)(x2 – 3x + 4)

Lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các công thức và quy tắc sau:

  • Công thức nhân hai đa thức: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd
  • Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu cộng thì giữ nguyên dấu của các số hạng bên trong dấu ngoặc. Nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ thì đổi dấu của các số hạng bên trong dấu ngoặc.
  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Giải câu a: (3x + 5)(x – 2)

Áp dụng công thức nhân hai đa thức, ta có:

(3x + 5)(x – 2) = 3x(x – 2) + 5(x – 2) = 3x2 – 6x + 5x – 10 = 3x2 – x – 10

Giải câu b: (x – 1)(x2 + x + 1)

Áp dụng công thức nhân hai đa thức, ta có:

(x – 1)(x2 + x + 1) = x(x2 + x + 1) – 1(x2 + x + 1) = x3 + x2 + x – x2 – x – 1 = x3 – 1

Giải câu c: (2x – 3)(x2 – 5x + 2)

Áp dụng công thức nhân hai đa thức, ta có:

(2x – 3)(x2 – 5x + 2) = 2x(x2 – 5x + 2) – 3(x2 – 5x + 2) = 2x3 – 10x2 + 4x – 3x2 + 15x – 6 = 2x3 – 13x2 + 19x – 6

Giải câu d: (x + 2)(x2 – 3x + 4)

Áp dụng công thức nhân hai đa thức, ta có:

(x + 2)(x2 – 3x + 4) = x(x2 – 3x + 4) + 2(x2 – 3x + 4) = x3 – 3x2 + 4x + 2x2 – 6x + 8 = x3 – x2 – 2x + 8

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về các phép biến đổi đại số, cần chú ý các điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài tập.
  • Áp dụng đúng các công thức và quy tắc đã học.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của bài tập

Bài tập về các phép biến đổi đại số có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và kinh tế. Việc nắm vững kiến thức về các phép biến đổi đại số giúp chúng ta giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Bài 2 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8 tập 1

Montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 3 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8