Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 104 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Người ta ghép ba hình tam giác đều
Đề bài
Người ta ghép ba hình tam giác đều với độ dài cạnh là a với vị trí như Hình 31.
a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng
b) Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân.
c) Tính diện tích của tứ giác ACDE theo a.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát hình 3.
Lời giải chi tiết
a, Ta có: \(\widehat {ABE} + \widehat {EBD} + \widehat {DBC} = 60^0 + 60^0 + 60^0 = {180^0}\)
Suy ra 3 điểm A, B, C thẳng hàng
b, Do:
\(\begin{array}{l}\widehat {BDE} = \widehat {DBC} = {60^0} \Rightarrow ED//BC\left( 1 \right)\\\widehat {BED} = \widehat {EBA} = {60^0} \Rightarrow ED//AB\left( 2 \right)\end{array}\)
Từ (1), (2) suy ra: ED//AC suy ra tứ giác ACDE là hình thang
Mà: \(\widehat {EAC} = \widehat {DCA} = {60^0}\) suy ra hình thang ACDE là hình thang cân
c, Gọi BH là đường cao của tam giác BDE. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BHD vuông tại H, ta có:
\(B{D^2} = B{H^2} + H{D^2} \Rightarrow B{H^2} = B{D^2} - H{D^2} = {a^2} - \frac{{{a^2}}}{4} = a\sqrt {\frac{3}{4}} \)
AC = a + a = 2a
Diện tích của tứ giác ACDE là: \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}.BH.(ED + AC) = \frac{1}{2}.a\sqrt {\frac{3}{4}} .(2a + a) = \frac{{3{a^2}}}{2}\sqrt {\frac{3}{4}} \)
Bài 2 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Bài 2 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường yêu cầu học sinh tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong các tình huống khác nhau. Các bài toán có thể được trình bày dưới dạng:
Để giải bài tập trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách chính xác, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:
Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = a.b.c = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3
Đáp số: 60cm3
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều hoặc trên các trang web học toán online uy tín. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Trong quá trình học tập, nếu gặp bất kỳ khó khăn nào, học sinh nên chủ động hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp. Ngoài ra, học sinh cũng nên dành thời gian ôn tập lại kiến thức cũ để đảm bảo sự hiểu biết vững chắc. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
V = a.b.c | Thể tích hình hộp chữ nhật (a: chiều dài, b: chiều rộng, c: chiều cao) |
V = a3 | Thể tích hình lập phương (a: cạnh) |