1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức toán học lớp 8.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn

Đề bài

Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn \(\widehat A = 70^\circ ,\,\,\widehat B = 80^\circ ,\,\,\widehat M = 80^\circ ,\,\,\widehat N = 30^\circ \). Chứng minh \(\frac{{AB}}{{PM}} = \frac{{BC}}{{MN}} = \frac{{CA}}{{NP}}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Chứng minh \(\Delta ABC \backsim \Delta PMN\) rồi suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

Lời giải chi tiết

Xét tam giác ABC có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 70^\circ + 80^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 30^\circ \end{array}\)

Xét tam giác ABC và tam giác PMN có:

\(\begin{array}{l}\widehat B = \widehat M = 80^\circ \\\widehat C = \widehat N = 30^\circ \end{array}\)

\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta PMN\) (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{PM}} = \frac{{BC}}{{MN}} = \frac{{CA}}{{NP}}\) (Tỉ số đồng dạng)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), thể tích hình hộp chữ nhật (V = a.b.c).
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), thể tích hình lập phương (V = a3).
  • Đơn vị đo thể tích: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3).

Phân tích bài toán và hướng dẫn giải

Bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều thường yêu cầu học sinh tính thể tích của các hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương trong các tình huống cụ thể. Để giải bài toán này, các em cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết): Việc vẽ hình sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với đơn vị đo đã cho.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều

Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Giải:

Thể tích của bể nước là: V = 2m . 1.5m . 1m = 3m3

Vậy, thể tích của bể nước là 3m3.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Một hình lập phương có cạnh 5cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
  • Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.
  • Một thùng đựng nước hình hộp chữ nhật có thể tích 120 lít. Biết chiều dài và chiều rộng của thùng là 50cm và 40cm. Tính chiều cao của thùng.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý:

  • Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được đo bằng cùng một đơn vị.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để tránh sai sót.

Tổng kết

Bài 2 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp công thức

HìnhCông thức tính thể tích
Hình hộp chữ nhậtV = a.b.c
Hình lập phươngV = a3
Trong đó: a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật; a là cạnh của hình lập phương.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8