1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài tập Toán 8 Cánh diều trang 66, 67, 68

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 thuộc sách giáo khoa Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn cập nhật và kiểm tra kỹ lưỡng các lời giải để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Trong Hình 38, tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trong Hình 38, tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC. Giả sử mỗi ô vuông của lưới ô vuông có độ dài cạnh bằng 1 cm.

    a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC.

    b) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC.

    c) So sánh các tỉ số \(\frac{{DB}}{{DC}},\,\,\frac{{AB}}{{AC}}\).

    Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    a) Đếm số ô tương ứng với các đoạn thẳng và tính độ dài.

    b) AB và AC là bán kính của hai đường tròn.

    c) Tính hai tỉ số và so sánh chúng.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta thấy mỗi ô vuông có độ dài cạnh bằng 1cm.

    Đoạn thẳng BD có độ dài bằng độ dài cạnh của 2 ô vuông nên BD dài 2 cm.

    Đoạn thẳng DC có độ dài bằng độ dài cạnh của 3 ô vuông nên BD dài 3 cm.

    b) Ta thấy AB là bán kính đường tròn tâm B. Mà bán kính đường tròn tâm B có độ dài 4 ô vuông, tương ứng với 4 cm nên AB dài 4 cm.

    Ta thấy AC là bán kính đường tròn tâm C. Mà bán kính đường tròn tâm C có độ dài 6 ô vuông, tương ứng với 6 cm nên AB dài 6 cm.

    c) Ta có: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{2}{3};\,\,\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

    Vậy \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác ABC có \(AB < AC\), AD là đường phân giác. Chứng minh \(DB < DC\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh yêu cầu đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 2 1

      Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DB}}{{DC}}\)

      Mà \(AB < AC\)\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} < 1 \Rightarrow \frac{{DB}}{{DC}} < 1 \Rightarrow DB < DC\).

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

        Bài toán: Hình 37 minh họa một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông khít nhau, trong đó các điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy đặt một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M, cắt tia AD tại N. Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức \(\frac{CM}{CN} = \frac{AM}{AN}\)

        Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có ABCD là hình vuông có AC là đường chéo nên góc DAC bằng góc CAB.

        Hay góc NAC bằng góc MAC. 

        Suy ra: AC là đường phân giác của góc MAN. 

        Theo định lí đường phân giác của tam giác ta có: 

        \(\frac{CM}{CN} = \frac{AM}{AN}\)

        LT4

          Video hướng dẫn giải

          Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC sao cho \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\). Chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 4 1

          Từ B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AD tại K.

          Vì \(BK//AC\) nên theo hệ quả của định lý Thales, ta có: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BK}}{{AC}}\)

          Mà \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) nên \(\frac{{BK}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow AB = BK\)

          Khi đó tam giác ABK cân tại B nên \(\widehat {BAK} = \widehat {BKA}\)

          Mà \(BK//AC\) nên \(\widehat {BKA} = \widehat {KAC}\)

          \( \Rightarrow \widehat {BAK} = \widehat {KAC}\)

          Vậy AD là đường phân giác trong tam giác ABC.

          LT3

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Chứng minh \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 1\)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh yêu cầu đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 3 1

            Xét tam giác ABC với ba đường phân giác AD, BE, CF, ta có:

            \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DB}}{{DC}};\,\,\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{EC}}{{EA}};\,\,\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{{FA}}{{FB}}\) (Tính chất đường phân giác)

            \( \Rightarrow \frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\frac{{BC}}{{BA}}.\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{{AB.BC.CA}}{{CA.AB.BC}} = 1\) (đpcm).

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • LT1
            • LT2
            • LT3
            • LT4

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 38, tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC. Giả sử mỗi ô vuông của lưới ô vuông có độ dài cạnh bằng 1 cm.

            a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC.

            b) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC.

            c) So sánh các tỉ số \(\frac{{DB}}{{DC}},\,\,\frac{{AB}}{{AC}}\).

            Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            a) Đếm số ô tương ứng với các đoạn thẳng và tính độ dài.

            b) AB và AC là bán kính của hai đường tròn.

            c) Tính hai tỉ số và so sánh chúng.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta thấy mỗi ô vuông có độ dài cạnh bằng 1cm.

            Đoạn thẳng BD có độ dài bằng độ dài cạnh của 2 ô vuông nên BD dài 2 cm.

            Đoạn thẳng DC có độ dài bằng độ dài cạnh của 3 ô vuông nên BD dài 3 cm.

            b) Ta thấy AB là bán kính đường tròn tâm B. Mà bán kính đường tròn tâm B có độ dài 4 ô vuông, tương ứng với 4 cm nên AB dài 4 cm.

            Ta thấy AC là bán kính đường tròn tâm C. Mà bán kính đường tròn tâm C có độ dài 6 ô vuông, tương ứng với 6 cm nên AB dài 6 cm.

            c) Ta có: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{2}{3};\,\,\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

            Vậy \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

            Video hướng dẫn giải

            Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

            Bài toán: Hình 37 minh họa một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông khít nhau, trong đó các điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy đặt một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M, cắt tia AD tại N. Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức \(\frac{CM}{CN} = \frac{AM}{AN}\)

            Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có ABCD là hình vuông có AC là đường chéo nên góc DAC bằng góc CAB.

            Hay góc NAC bằng góc MAC. 

            Suy ra: AC là đường phân giác của góc MAN. 

            Theo định lí đường phân giác của tam giác ta có: 

            \(\frac{CM}{CN} = \frac{AM}{AN}\)

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC có \(AB < AC\), AD là đường phân giác. Chứng minh \(DB < DC\).

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh yêu cầu đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 3

            Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DB}}{{DC}}\)

            Mà \(AB < AC\)\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} < 1 \Rightarrow \frac{{DB}}{{DC}} < 1 \Rightarrow DB < DC\).

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Chứng minh \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 1\)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh yêu cầu đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 4

            Xét tam giác ABC với ba đường phân giác AD, BE, CF, ta có:

            \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DB}}{{DC}};\,\,\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{EC}}{{EA}};\,\,\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{{FA}}{{FB}}\) (Tính chất đường phân giác)

            \( \Rightarrow \frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\frac{{BC}}{{BA}}.\frac{{CA}}{{CB}} = \frac{{AB.BC.CA}}{{CA.AB.BC}} = 1\) (đpcm).

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC sao cho \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\). Chứng minh AD là tia phân giác của góc BAC.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh yêu cầu đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều 5

            Từ B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AD tại K.

            Vì \(BK//AC\) nên theo hệ quả của định lý Thales, ta có: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BK}}{{AC}}\)

            Mà \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) nên \(\frac{{BK}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow AB = BK\)

            Khi đó tam giác ABK cân tại B nên \(\widehat {BAK} = \widehat {BKA}\)

            Mà \(BK//AC\) nên \(\widehat {BKA} = \widehat {KAC}\)

            \( \Rightarrow \widehat {BAK} = \widehat {KAC}\)

            Vậy AD là đường phân giác trong tam giác ABC.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trang 66, 67, 68 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải bài tập Toán 8 Cánh diều trang 66, 67, 68: Tổng quan

            Chương trình Toán 8 Cánh diều trang 66, 67, 68 tập trung vào các chủ đề quan trọng như đa thức, phân thức đại số, và các phép toán liên quan. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là điều cần thiết để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài toán tương tự.

            Giải chi tiết bài tập trang 66 SGK Toán 8 Cánh diều

            Trang 66 SGK Toán 8 Cánh diều bao gồm các bài tập về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và xác định hệ số của đa thức. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

            1. Bài 1: Thu gọn các đa thức sau: ... (Giải chi tiết)
            2. Bài 2: Tìm bậc của các đa thức sau: ... (Giải chi tiết)
            3. Bài 3: Xác định hệ số của đa thức: ... (Giải chi tiết)

            Giải chi tiết bài tập trang 67 SGK Toán 8 Cánh diều

            Trang 67 SGK Toán 8 Cánh diều tiếp tục với các bài tập về đa thức, nhưng tập trung vào việc tìm giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. Điều này đòi hỏi học sinh phải thay thế giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính.

            1. Bài 4: Tính giá trị của đa thức: ... (Giải chi tiết)
            2. Bài 5: Tìm giá trị của x để đa thức bằng 0: ... (Giải chi tiết)

            Giải chi tiết bài tập trang 68 SGK Toán 8 Cánh diều

            Trang 68 SGK Toán 8 Cánh diều giới thiệu về phân thức đại số và các phép toán trên phân thức. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phân thức, điều kiện xác định của phân thức, và các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

            1. Bài 6: Viết các phân thức sau dưới dạng tối giản: ... (Giải chi tiết)
            2. Bài 7: Thực hiện các phép tính sau: ... (Giải chi tiết)

            Lưu ý khi giải bài tập Toán 8 Cánh diều

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, và quy tắc liên quan.
            • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:

            • Sách bài tập Toán 8 Cánh diều
            • Các trang web học toán online uy tín
            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8

            Kết luận

            Việc giải bài tập Toán 8 Cánh diều trang 66, 67, 68 đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8