Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 7 trang 121 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.
Cho tứ giác ABCD có
Đề bài
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat {DAB} = \widehat {BC{\rm{D}}};\widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {C{\rm{D}}B}\). Chứng minh ABCD là hình bình hành.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối bằng nhau
Lời giải chi tiết
Xét \(\Delta ABD\)có: \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {BDA} = {180^0}\)
Xét \(\Delta BCD\)có: \(\widehat {BCD} + \widehat {BDC} + \widehat {DBC} = {180^0}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {BDA} = \widehat {BCD} + \widehat {BDC} + \widehat {DBC}\\ \Rightarrow \widehat {DAB} = \widehat {DBC}(do\,\widehat {BAD} = \widehat {BCD};\widehat {ABD} = \widehat {BDC})\end{array}\)
Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta CDB\) có:
\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\widehat {ABD} = \widehat {CDB}\\BDchung\\\widehat {DBA} = \widehat {DBC}\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ABD = \Delta CDB(g.c.g)\\ \Rightarrow AB = DC\\AD = CB\end{array}\)
Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành vì có cặp cạnh đối bằng nhau
Bài 7 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Bài tập 7 yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, cụ thể:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập 7:
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 5cm, chiều rộng b = 3cm, chiều cao h = 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
Giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c
Thay số: V = 5cm . 3cm . 4cm = 60cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 6cm, chiều rộng b = 4cm, chiều cao h = 3cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Giải:
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b)h
Thay số: Sxq = 2(6cm + 4cm) . 3cm = 60cm2
Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2ab
Thay số: Stp = 60cm2 + 2 . 6cm . 4cm = 108cm2
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 60cm2 và diện tích toàn phần là 108cm2.
Cho hình lập phương có cạnh a = 5cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương: V = a3
Thay số: V = (5cm)3 = 125cm3
Áp dụng công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2
Thay số: Stp = 6 . (5cm)2 = 150cm2
Vậy thể tích của hình lập phương là 125cm3 và diện tích toàn phần là 150cm2.
Bài 7 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.