1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức toán học lớp 8.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em một nguồn tài liệu học tập chất lượng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Cho tam giác ABC có

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 3,{\rm{ }}BC = 6,{\rm{ }}CA = 5\). Cho O, I là hai điểm phân biệt. 

a) Giả sử tam giác A'B'C' là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = 3\). Hãy tìm độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'.

b) Giả sử tam giác A''B''C'' là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A''B''}}{{AB}} = 3\). Hãy tìm độ dài các cạnh của tam giác A''B''C''.

c) Chứng minh \(\Delta A'B'C' = \Delta A''B''C''\)

Chú ý: Hai tam giác cùng là hình đồng dạng phối cảnh tỉ số k (tâm đồng dạng phối cảnh có thể khác nhau) của một tam giác luôn bằng nhau

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Theo đề bài, suy ra các cặp tam giác đồng dạng từ đó suy ra tỉ số đồng dạng rồi tính độ dài các cạnh của tam giác.

Lời giải chi tiết

a) Vì tam giác A'B'C' là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC nên \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{C'A'}}{{CA}} = 3\\ \Rightarrow \frac{{A'B'}}{3} = \frac{{B'C'}}{6} = \frac{{C'A'}}{5} = 3\\ \Rightarrow A'B' = 9,\,\,B'C' = 18,\,\,C'A' = 15\end{array}\)

b) Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC nên \(\Delta A''B''C'' \backsim \Delta ABC\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{A''B''}}{{AB}} = \frac{{B''C''}}{{BC}} = \frac{{C''A''}}{{CA}} = 3\\ \Rightarrow \frac{{A''B''}}{3} = \frac{{B''C''}}{6} = \frac{{C''A''}}{5} = 3\\ \Rightarrow A''B'' = 9,\,\,B''C'' = 18,\,\,C''A'' = 15\end{array}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}A'B' = A''B'' = 9\\B'C' = B''C'' = 18\\C'A' = C''A'' = 15\end{array}\)

 \( \Rightarrow \Delta A'B'C' = \Delta A''B''C''\)(c-c-c)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 89 SGK Toán 8 – Cánh diều thường có dạng như sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước khác và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hoặc thể tích.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định đúng hình dạng: Xác định xem bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật hay hình lập phương.
  2. Tìm các kích thước cần thiết: Đọc kỹ đề bài để xác định các kích thước đã cho và các kích thước cần tìm.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Công thức cần nhớ

Dưới đây là các công thức quan trọng cần nhớ khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương:

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2(a + b)h
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật2(ab + ah + bh)
Thể tích hình hộp chữ nhậtabh
Diện tích toàn phần hình lập phương6a2
Thể tích hình lập phươnga3

Trong đó:

  • a, b là chiều dài và chiều rộng của đáy hình hộp chữ nhật.
  • h là chiều cao của hình hộp chữ nhật.
  • a là cạnh của hình lập phương.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2(5 x 3 + 5 x 4 + 3 x 4) = 94 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 – Cánh diều và các tài liệu tham khảo khác. Hãy nhớ áp dụng các công thức và phương pháp giải đã học để đạt được kết quả tốt nhất.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp bất kỳ khó khăn nào, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ. Việc chủ động tìm hiểu và giải quyết các vấn đề sẽ giúp các em phát triển tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

Chúc các em học tập tốt và đạt được nhiều thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8