Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 82 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 9 hiện hành.
Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau: A: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau 2 đơn vị”; B: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau lớn hơn 2 đơn vị”; C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”; D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.
Đề bài
Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau 2 đơn vị”;
B: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau lớn hơn 2 đơn vị”;
C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;
D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
Tập các kết quả có thể là tập cặp số (a, b) với \(a \in \left\{ {2;3;4} \right\};b \in \left\{ {5;6} \right\}.\)
Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Không gian mẫu là \(\Omega = \left\{ {\left( {2,5} \right);\left( {2,6} \right);\left( {3,5} \right);\left( {3,6} \right);\left( {4,5} \right);\left( {4,6} \right)} \right\}\). Vậy có 6 kết quả có thể là đồng khả năng.
- Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: (4, 6), (3, 5). Vậy \(P\left( A \right) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).
- Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: (2, 5), (2, 6), (3, 6). Vậy \(P\left( B \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố C là: (2, 5), (2, 6), (3, 6), (4, 5), (4, 6). Vậy \(P\left( C \right) = \frac{5}{6}\).
- Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố D là: (2, 5). Vậy \(P\left( D \right) = \frac{1}{6}\).
Bài 1 trang 82 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.
Bài 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải bài 1 trang 82 Vở thực hành Toán 9 tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Câu a: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 3x - 2.
Hệ số góc của đường thẳng y = 3x - 2 là 3.
Câu b: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = -x + 5.
Hệ số góc của đường thẳng y = -x + 5 là -1.
Câu c: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 3 song song với đường thẳng y = 2x - 1.
Để hai đường thẳng song song, ta cần có m - 1 = 2 và 3 ≠ -1. Suy ra m = 3.
Câu d: Tìm m để đường thẳng y = (m + 2)x - 5 vuông góc với đường thẳng y = -3x + 1.
Để hai đường thẳng vuông góc, ta cần có (m + 2) * (-3) = -1. Suy ra m + 2 = 1/3, do đó m = -5/3.
Ví dụ 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và song song với đường thẳng y = 4x + 1.
Vì đường thẳng cần tìm song song với y = 4x + 1, nên nó có dạng y = 4x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được 2 = 4 * 1 + b, suy ra b = -2. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 4x - 2.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 1 trang 82 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 9.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Hàm số bậc nhất | y = ax + b, a ≠ 0 |
Hệ số góc | a, quyết định độ dốc của đường thẳng |
Đường thẳng song song | a1 = a2, b1 ≠ b2 |
Đường thẳng vuông góc | a1 * a2 = -1 |