1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 9 hiện hành.

Diện tích toàn phần (Sleft( {c{m^2}} right)) của hình lập phương, tức là tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy hai mặt của hai mặt đáy là một hàm số của độ dài cạnh a (cm). a) Viết công thức của hàm số này. b) Sử dụng công thức nhận được ở câu a để tính độ dài cạnh của một hình lập phương có diện tích toàn phần là (54c{m^2}).

Đề bài

Diện tích toàn phần \(S\left( {c{m^2}} \right)\) của hình lập phương, tức là tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy hai mặt của hai mặt đáy là một hàm số của độ dài cạnh a (cm).

a) Viết công thức của hàm số này.

b) Sử dụng công thức nhận được ở câu a để tính độ dài cạnh của một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(54c{m^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) + Diện tích một mặt bất kì của hình lập phương là \({a^2}\left( {c{m^2}} \right)\).

+ Diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh a là: \({S_{tp}} = 6{a^2}\left( {c{m^2}} \right)\).

b) Thay \(S = 54c{m^2}\) vào công thức \(S = 6{a^2}\), từ đó ta tìm được a.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích một mặt bất kì của hình lập phương là \({a^2}\left( {c{m^2}} \right)\). Mà hình lập phương có tất cả 6 mặt bằng nhau nên diện tích toàn phần của hình lập phương là: \({S_{tp}} = 6{a^2}\left( {c{m^2}} \right)\).

b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là \(54c{m^2}\) nên ta có: \(6{a^2} = 54\) hay \({a^2} = 9\), suy ra \(a = 3\)(cm) (do \(a > 0\)). Vậy độ dài cạnh của hình lập phương là 3cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình Đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi quan trọng. Việc nắm vững phương pháp giải phương trình bậc hai không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế.

Nội dung bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  • Dạng 2: Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
  • Dạng 3: Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp hoàn thiện bình phương.
  • Dạng 4: Ứng dụng công thức nghiệm để giải các bài toán thực tế.

Phương pháp giải phương trình bậc hai

1. Giải phương trình bằng công thức nghiệm

Phương trình bậc hai tổng quát có dạng: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0). Công thức nghiệm của phương trình là:

x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Trong đó:

  • Δ = b2 - 4ac là biệt thức của phương trình.
  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

2. Giải phương trình bằng phương pháp phân tích thành nhân tử

Phương pháp này dựa trên việc biến đổi phương trình bậc hai thành tích của các nhân tử. Nếu A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0.

3. Giải phương trình bằng phương pháp hoàn thiện bình phương

Phương pháp này dựa trên việc biến đổi phương trình bậc hai thành dạng (x + m)2 = n. Từ đó, dễ dàng tìm ra nghiệm của phương trình.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có: a = 2, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4.2.2 = 25 - 16 = 9 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √9) / (2.2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2.2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Ví dụ 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Ta có: a = 1, b = -4, c = 4

Δ = (-4)2 - 4.1.4 = 16 - 16 = 0

Vậy phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -(-4) / (2.1) = 2

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra hệ số a có khác 0 hay không.
  • Tính toán cẩn thận để tránh sai sót trong quá trình tính toán.
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.
  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Giải phương trình x2 - 7x + 10 = 0
  2. Giải phương trình 3x2 + 2x - 1 = 0
  3. Giải phương trình x2 + 6x + 9 = 0

Kết luận

Hy vọng với bài viết này, các em đã nắm vững phương pháp giải bài 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9