Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 Vở Thực Hành Toán 9 Tập 2, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và dễ hiểu nhất cho các em. Hãy cùng Montoan khám phá ngay nhé!
Điểm thi môn Toán của 35 học sinh lớp 9D được cho trong bảng sau: Giá trị của x là: A. 15. B. 16. C. 17. D. 18.
Trả lời Câu 2 trang 40 Vở thực hành Toán 9
Bạn Nam ghi lại số môn thể thao mà các bạn trong tổ có thể chơi được cho kết quả như sau:
2, 4, 3, 2, 1, 2, 3, 2, 3, 1.
Tần số của giá trị 2 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong mẫu dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Vì giá trị 2 xuất hiện 4 lần nên giá trị 2 có tần số là 4.
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 40 Vở thực hành Toán 9
Tần số m của một giá trị trong mẫu số liệu
A. có thể là số vô tỉ.
B. có thể là số nguyên âm.
C. phải là số tự nhiên.
D. không nhất thiết là số tự nhiên.
Phương pháp giải:
Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong mẫu dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Vì tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong mẫu dữ liệu nên tần số m của một giá trị trong mẫu số liệu phải là số tự nhiên.
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 40 Vở thực hành Toán 9
Cho bảng số liệu về kết quả đánh giá của các bạn học sinh lớp 9A về công tác tổ chức trại hè của Đoàn thanh niên trường nhân dịp Tết trung thu:
Không thể dùng biểu đồ nào sau đây để biểu diễn bảng thống kê trên?
A. Biểu đồ tranh.
B. Biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu đồ tần số dạng cột.
D. Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
Phương pháp giải:
Biểu đồ đoạn thẳng không thể dùng để biểu diễn bảng thống kê trên.
Lời giải chi tiết:
Biểu đồ đoạn thẳng không thể dùng để biểu diễn bảng thống kê trên.
Chọn B
Trả lời Câu 1 trang 39 Vở thực hành Toán 9
Điểm thi môn Toán của 35 học sinh lớp 9D được cho trong bảng sau:
Giá trị của x là:
A. 15.
B. 16.
C. 17.
D. 18.
Phương pháp giải:
Bảng tần số có dạng bảng sau:
Trong đó, \({m_1}\) là tần số của \({x_1}\), \({m_2}\) là tần số của \({x_2}\),…, \({m_k}\) là tần số của \({x_k}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(2 + x + 10 + 6 = 35\) nên \(x = 17\).
Chọn C
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 39 Vở thực hành Toán 9
Điểm thi môn Toán của 35 học sinh lớp 9D được cho trong bảng sau:
Giá trị của x là:
A. 15.
B. 16.
C. 17.
D. 18.
Phương pháp giải:
Bảng tần số có dạng bảng sau:
Trong đó, \({m_1}\) là tần số của \({x_1}\), \({m_2}\) là tần số của \({x_2}\),…, \({m_k}\) là tần số của \({x_k}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(2 + x + 10 + 6 = 35\) nên \(x = 17\).
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 40 Vở thực hành Toán 9
Bạn Nam ghi lại số môn thể thao mà các bạn trong tổ có thể chơi được cho kết quả như sau:
2, 4, 3, 2, 1, 2, 3, 2, 3, 1.
Tần số của giá trị 2 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong mẫu dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Vì giá trị 2 xuất hiện 4 lần nên giá trị 2 có tần số là 4.
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 40 Vở thực hành Toán 9
Cho bảng số liệu về kết quả đánh giá của các bạn học sinh lớp 9A về công tác tổ chức trại hè của Đoàn thanh niên trường nhân dịp Tết trung thu:
Không thể dùng biểu đồ nào sau đây để biểu diễn bảng thống kê trên?
A. Biểu đồ tranh.
B. Biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu đồ tần số dạng cột.
D. Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
Phương pháp giải:
Biểu đồ đoạn thẳng không thể dùng để biểu diễn bảng thống kê trên.
Lời giải chi tiết:
Biểu đồ đoạn thẳng không thể dùng để biểu diễn bảng thống kê trên.
Chọn B
Trả lời Câu 4 trang 40 Vở thực hành Toán 9
Tần số m của một giá trị trong mẫu số liệu
A. có thể là số vô tỉ.
B. có thể là số nguyên âm.
C. phải là số tự nhiên.
D. không nhất thiết là số tự nhiên.
Phương pháp giải:
Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong mẫu dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Vì tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong mẫu dữ liệu nên tần số m của một giá trị trong mẫu số liệu phải là số tự nhiên.
Chọn C
Trang 39 và 40 của Vở Thực Hành Toán 9 Tập 2 tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương trình. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.
Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 39 và 40 Vở Thực Hành Toán 9 Tập 2:
Đề bài: (Giả định một câu hỏi trắc nghiệm cụ thể về phương trình bậc hai)
Đáp án: (Đáp án đúng của câu hỏi)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng. Sử dụng công thức toán học nếu cần thiết.)
Đề bài: (Giả định một câu hỏi trắc nghiệm cụ thể về đường tròn)
Đáp án: (Đáp án đúng của câu hỏi)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng. Sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)
Đề bài: (Giả định một câu hỏi trắc nghiệm cụ thể về tỉ lệ)
Đáp án: (Đáp án đúng của câu hỏi)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng. Áp dụng công thức tính tỉ lệ nếu cần thiết.)
...(Tiếp tục giải thích chi tiết cho các câu hỏi còn lại trên trang 39 và 40)
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:
Các kiến thức Toán 9 không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng thực tế cao trong cuộc sống. Ví dụ:
Chủ đề | Ứng dụng |
---|---|
Phương trình bậc hai | Tính toán quỹ đạo của vật thể, giải quyết các bài toán kỹ thuật. |
Đường tròn | Thiết kế bánh răng, tính toán khoảng cách. |
Tỉ lệ và phần trăm | Tính toán chi phí, lãi suất, giảm giá. |
Hy vọng rằng với những giải thích chi tiết và mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán trắc nghiệm Toán 9. Chúc các em học tốt!
Các em nên kết hợp việc học lý thuyết với việc luyện tập bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Ngoài ra, hãy tham khảo các tài liệu học tập khác và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.