1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 123, 124 vở thực hành Toán 9

Giải bài 6 trang 123, 124 vở thực hành Toán 9

Giải bài 6 trang 123, 124 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 123, 124 Vở thực hành Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 9 hiện hành.

Cho AB là một dây bất kì (không phải là đường kính) của đường tròn (O; 4cm). Gọi C và D lần lượt là các điểm đối xứng với A và B qua tâm O. a) Hai điểm C và D có nằm trên đường tròn (O) không? Vì sao? b) Biết rằng ABCD là một hình vuông. Tính độ dài cung lớn AB và diện tích hình quạt tròn tạo bởi hai bán kính OA và OB.

Đề bài

Cho AB là một dây bất kì (không phải là đường kính) của đường tròn (O; 4cm). Gọi C và D lần lượt là các điểm đối xứng với A và B qua tâm O.

a) Hai điểm C và D có nằm trên đường tròn (O) không? Vì sao?

b) Biết rằng ABCD là một hình vuông. Tính độ dài cung lớn AB và diện tích hình quạt tròn tạo bởi hai bán kính OA và OB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 123, 124 vở thực hành Toán 9 1

a) Chứng minh \(OA = OC = R\), \(OB = OD = R\) nên hai điểm C và D nằm trên đường tròn (O).

b) + Tính số đo cung nhỏ AB và cung lớn AB.

+ Độ dài cung lớn AB là \(l = \frac{{270}}{{180}}.\pi .4\).

+ Diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi hai bán kính OA, OB là \(S = \frac{{90}}{{360}}.\pi {.4^2}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 123, 124 vở thực hành Toán 9 2

a) Cách 1. Gọi bán kính của đường tròn là R. Do C và D là các điểm đối xứng với A và D qua O nên \(OA = OC = R\) và \(OB = OD = R\).

Do đó, hai điểm C và D nằm trên đường tròn (O).

Cách 2. Do đường tròn là hình có tâm đối xứng là O nên khi \(A \in \left( O \right)\) và \(B \in \left( O \right)\) thì hai điểm đối xứng với A và B qua O cùng nằm trên (O).

b) (H.5.46) Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot BD\) hay \(\widehat {AOB} = {90^o}\). Suy ra số đo của cung nhỏ AB là 90 độ.

Số đo của cung lớn AB (cũng là cung ACB) là: .

Độ dài cung lớn AB là \(l = \frac{{270}}{{180}}.\pi .4 = 6\pi \left( {cm} \right)\).

Diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi hai bán kính OA, OB là \(S = \frac{{90}}{{360}}.\pi {.4^2} = 4\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 123, 124 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 123, 124 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 6 trong Vở thực hành Toán 9 trang 123, 124 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định hệ số góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc và giải các bài toán liên quan đến hàm số.

Nội dung chi tiết bài 6

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định hệ số góc của đường thẳng: Học sinh cần nắm vững phương trình đường thẳng y = ax + b, trong đó 'a' là hệ số góc. Bài tập yêu cầu xác định 'a' dựa vào thông tin đề bài cung cấp.
  2. Xác định đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác nhau về hệ số tự do.
  3. Xác định đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của hệ số góc của chúng bằng -1.
  4. Giải bài toán ứng dụng: Các bài toán ứng dụng yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các vấn đề thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 6.1 trang 123 Vở thực hành Toán 9

Bài tập này yêu cầu xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định đúng hệ số 'a' trong phương trình y = ax + b.

Ví dụ: Cho đường thẳng y = 2x - 3. Hệ số góc của đường thẳng này là a = 2.

Bài 6.2 trang 123 Vở thực hành Toán 9

Bài tập này yêu cầu xác định đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định hệ số góc của đường thẳng song song (bằng hệ số góc của đường thẳng đã cho) và sử dụng tọa độ điểm để tìm hệ số tự do.

Ví dụ: Tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = -x + 1 và đi qua điểm A(1; 2). Hệ số góc của đường thẳng cần tìm là a = -1. Thay tọa độ điểm A vào phương trình y = -x + b, ta có 2 = -1 + b, suy ra b = 3. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = -x + 3.

Bài 6.3 trang 124 Vở thực hành Toán 9

Bài tập này yêu cầu xác định đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định hệ số góc của đường thẳng vuông góc (bằng -1/a, với 'a' là hệ số góc của đường thẳng đã cho) và sử dụng tọa độ điểm để tìm hệ số tự do.

Ví dụ: Tìm phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng y = 3x + 2 và đi qua điểm B(-2; 1). Hệ số góc của đường thẳng cần tìm là a = -1/3. Thay tọa độ điểm B vào phương trình y = (-1/3)x + b, ta có 1 = (-1/3)(-2) + b, suy ra b = 1 - 2/3 = 1/3. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = (-1/3)x + 1/3.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững phương trình đường thẳng y = ax + b và ý nghĩa của các hệ số a và b.
  • Hiểu rõ điều kiện để hai đường thẳng song song và vuông góc.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để phân tích các thông tin đề bài cung cấp.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 6 trang 123, 124 Vở thực hành Toán 9. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9