1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 109, 110 vở thực hành Toán 9

Giải bài 5 trang 109, 110 vở thực hành Toán 9

Giải bài 5 trang 109, 110 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 5 trang 109, 110 Vở thực hành Toán 9 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt nhất.

Ba bộ phận truyền chuyển động của một chiếc xe đạp gồm một giò đĩa (bánh răng gắn với bàn đạp), một chiếc líp (cũng có dạng bánh răng) gắn với bánh xe và bộ xích (H.5.23). Biết rằng giò đĩa có bán kính 15 cm, líp có bán kính 4 cm và bánh xe có đường kính 65 cm. Hỏi khi người đi xe đạp một vòng thì xe chạy được quãng đường dài bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)?

Đề bài

Ba bộ phận truyền chuyển động của một chiếc xe đạp gồm một giò đĩa (bánh răng gắn với bàn đạp), một chiếc líp (cũng có dạng bánh răng) gắn với bánh xe và bộ xích (H.5.23). Biết rằng giò đĩa có bán kính 15 cm, líp có bán kính 4 cm và bánh xe có đường kính 65 cm. Hỏi khi người đi xe đạp một vòng thì xe chạy được quãng đường dài bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)?

Giải bài 5 trang 109, 110 vở thực hành Toán 9 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 109, 110 vở thực hành Toán 9 2

+ Chu vi của chiếc líp là \(2\pi .4 = 8\pi \left( {cm} \right)\)

+ Chiếc líp quay được \(\frac{{30\pi }}{{8\pi }} = \frac{{15}}{4}\) vòng, nghĩa là bánh xe quay được \(\frac{{15}}{4}\) vòng.

+ Quãng đường xe di chuyển được khi bánh xe quay \(\frac{{15}}{4}\) vòng là \(0,65\pi .\frac{{15}}{4} \approx 7,7\left( m \right)\)

Lời giải chi tiết

Chu vi của chiếc líp là \(2\pi .4 = 8\pi \left( {cm} \right)\)

Khi người đi xe đạp một vòng thì giò đĩa quay một vòng, mỗi điểm trên xích di chuyển một độ dài đúng bằng chu vi của giò đĩa, tức là \(30\pi \) (cm).

Khi đó, chiếc líp quay được \(\frac{{30\pi }}{{8\pi }} = \frac{{15}}{4}\) vòng, nghĩa là bánh xe quay được \(\frac{{15}}{4}\) vòng.

Chu vi của bánh xe (đường kính 65cm=0,65m) là \(0,65\pi \left( m \right)\)

Do đó, quãng đường xe di chuyển được khi bánh xe quay \(\frac{{15}}{4}\) vòng là \(0,65\pi .\frac{{15}}{4} \approx 7,7\left( m \right)\)

Vậy khi người đi xe đạp một vòng thì xe di chuyển được quãng đường khoảng 7,7m.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 109, 110 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 109, 110 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 5 trang 109, 110 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 109, 110

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết đồ thị của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và ngược lại.
  • Dạng 3: Xác định đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 109, 110 Vở thực hành Toán 9

Bài 5.1:

Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm x khi y = 5.

Lời giải:

Thay y = 5 vào hàm số y = 2x - 3, ta có:

5 = 2x - 3

2x = 8

x = 4

Vậy, khi y = 5 thì x = 4.

Bài 5.2:

Xác định hệ số a của hàm số y = ax + 1 biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 3).

Lời giải:

Thay tọa độ điểm A(1; 3) vào hàm số y = ax + 1, ta có:

3 = a * 1 + 1

a = 2

Vậy, hệ số a của hàm số là 2.

Bài 5.3:

Tìm đường thẳng đi qua hai điểm A(0; -2) và B(2; 0).

Lời giải:

Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y = ax + b.

Thay tọa độ điểm A(0; -2) vào phương trình, ta có:

-2 = a * 0 + b

b = -2

Thay tọa độ điểm B(2; 0) vào phương trình, ta có:

0 = a * 2 + b

0 = 2a - 2

a = 1

Vậy, phương trình đường thẳng cần tìm là y = x - 2.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất: định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau để làm quen với các kỹ năng giải quyết vấn đề.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết để giải quyết bài toán.

Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Kinh tế: Tính toán chi phí sản xuất, doanh thu, lợi nhuận.
  • Vật lý: Mô tả chuyển động thẳng đều.
  • Địa lý: Biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ, độ cao.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 5 trang 109, 110 Vở thực hành Toán 9 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9