Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 9 hiện hành.
Có hai túi I và II mỗi túi chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và nhân hai số ghi trên hai tấm thẻ với nhau. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A: “Kết quả là một số lẻ”; b) B: “Kết quả là 1 hoặc một số nguyên tố”.
Đề bài
Có hai túi I và II mỗi túi chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và nhân hai số ghi trên hai tấm thẻ với nhau. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Kết quả là một số lẻ”;
b) B: “Kết quả là 1 hoặc một số nguyên tố”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Mỗi ô là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là
\(\Omega = {\left( {1,1} \right),\left( {1,2} \right),\left( {1,3} \right),\left( {1,4} \right),\\\left( {2,1} \right),\left( {2,2} \right),\left( {2,3} \right),\left( {2,4} \right),\\\left( {3,1} \right),\left( {3,2} \right),\left( {3,3} \right),\left( {3,4} \right),\\\left( {4,1} \right),\left( {4,2} \right),\left( {4,3} \right),\left( {4,4} \right).}\)
Có 16 kết quả có thể là đồng khả năng.
- Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: (1, 1); (3, 1); (1, 3); (3, 3). Do đó, \(P\left( A \right) = \frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}\).
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: (1, 1); (2, 1); (3, 1); (1, 2); (1, 3). Do đó, \(P\left( B \right) = \frac{5}{{16}}\).
Bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc xác định hệ số góc của đường thẳng và ứng dụng vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.
Bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải tốt bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài 5.1: Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số này.
Lời giải: Hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số y = 2x - 3 là a = 2.
Bài 5.2: Xác định phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc là -1.
Lời giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b. Thay a = -1 và điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = -1 * 1 + b => b = 3. Vậy phương trình đường thẳng là y = -x + 3.
Bài 5.3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.
Lời giải: Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình:
y = x + 1 | y = -x + 3 | |
---|---|---|
Phương trình 1 | y = x + 1 | |
Phương trình 2 | y = -x + 3 |
Thay y = x + 1 vào phương trình thứ hai, ta có: x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1. Thay x = 1 vào phương trình thứ nhất, ta có: y = 1 + 1 = 2. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 9 tập 2. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên Montoan.com.vn.
Bài 5 trang 77 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 9.