1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 31 vở thực hành Toán 9

Giải bài 2 trang 31 vở thực hành Toán 9

Giải bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9 ngay bây giờ!

Giải các phương trình sau: a) (left( {{x^2} - 4} right) + xleft( {x - 2} right) = 0); b) ({left( {2x + 1} right)^2} - 9{x^2} = 0).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\left( {{x^2} - 4} \right) + x\left( {x - 2} \right) = 0\);

b) \({\left( {2x + 1} \right)^2} - 9{x^2} = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 31 vở thực hành Toán 9 1

+ Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\left( {{x^2} - 4} \right) + x\left( {x - 2} \right) = 0\)

\(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) + x\left( {x - 2} \right) = 0\)

\(\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 2} \right) = 0\)

Ta giải hai phương trình sau:

+) \(x - 2 = 0\) suy ra \(x = 2\).

+) \(2x + 2 = 0\) hay \(2x = - 2\) suy ra \(x = - 1\).

Vậy phương trình có hai nghiệm là: \(x = 2\), \(x = - 1\).

b) Ta có \({\left( {2x + 1} \right)^2} - 9{x^2} = 0\)

\({\left( {2x + 1} \right)^2} - {\left( {3x} \right)^2} = 0\)

\(\left( {2x + 1 - 3x} \right)\left( {2x + 1 + 3x} \right) = 0\)

\(\left( {1 - x} \right)\left( {5x + 1} \right) = 0\)

suy ra \(1 - x = 0\) hoặc \(5x + 1 = 0\)

Ta giải hai phương trình:

\(1 - x = 0\) hay \(x = 1\).

\(5x + 1 = 0\) hay \(5x = - 1\) suy ra \(x = \frac{{ - 1}}{5}\).

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = \frac{{ - 1}}{5}\) và \(x = 1\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 31 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9 thường thuộc các chủ đề về hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
  • Hệ số góc: Hệ số a trong hàm số y = ax + b được gọi là hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác nhau về hệ số tự do.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của các hệ số góc của chúng bằng -1.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và phân tích các đề thi Toán 9, chúng ta có thể đưa ra một số dạng bài tập thường gặp và cách giải:

Dạng 1: Xác định hệ số góc và hệ số tự do của đường thẳng

Ví dụ: Cho đường thẳng y = -2x + 3. Xác định hệ số góc và hệ số tự do của đường thẳng.

Giải: Hệ số góc của đường thẳng là a = -2. Hệ số tự do của đường thẳng là b = 3.

Dạng 2: Xác định phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc là m = 3.

Giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = mx + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) và m = 3 vào phương trình, ta có: 2 = 3 * 1 + b => b = -1. Vậy phương trình đường thẳng là y = 3x - 1.

Dạng 3: Xác định điều kiện để hai đường thẳng song song hoặc vuông góc

Ví dụ: Cho hai đường thẳng d1: y = 2x + 1 và d2: y = (m - 1)x + 2. Tìm giá trị của m để hai đường thẳng d1 và d2 song song.

Giải: Để hai đường thẳng song song, chúng phải có cùng hệ số góc và khác nhau về hệ số tự do. Vậy m - 1 = 2 => m = 3. Khi đó, d2: y = 2x + 2, khác hệ số tự do với d1.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử Toán 9. Montoan.com.vn sẽ cung cấp thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết trong các bài viết tiếp theo.

Mẹo giải bài tập Toán 9 hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 2 trang 31 Vở thực hành Toán 9 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9