Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 trang 90 Vở Thực Hành? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
Trong Hình 4.35, (cos alpha ) bằng A. (frac{5}{3}). B. (frac{3}{4}). C. (frac{3}{5}). D. (frac{4}{5}).
Trả lời Câu 4 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Với mọi góc nhọn \(\alpha \), ta có
A. \(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
B. \(\tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
C. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = 1 - \tan \alpha \).
D. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
\(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \)
Chọn A
Trả lời Câu 5 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Giá trị \(\tan {30^o}\) bằng
A. \(\sqrt 3 \).
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
C. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).
D. 1.
Phương pháp giải:
\(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Lời giải chi tiết:
\(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Chọn C
Trả lời Câu 1 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Trong Hình 4.35, \(\cos \alpha \) bằng
A. \(\frac{5}{3}\).
B. \(\frac{3}{4}\).
C. \(\frac{3}{5}\).
D. \(\frac{4}{5}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
\(\cos \alpha = \frac{3}{5}\)
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Trong tam giác MNP vuông tại M (H.4.36), \(\sin \widehat {MNP}\) bằng
A. \(\frac{{PN}}{{NM}}\).
B. \(\frac{{MP}}{{PN}}\).
C. \(\frac{{MN}}{{PN}}\).
D. \(\frac{{MN}}{{MP}}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
\(\sin \widehat {MNP} = \frac{{MP}}{{PN}}\)
Chọn B
Trả lời Câu 6 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác MNP như Hình 4.38, MH là đường cao, \(\widehat {MPN} = {60^o},MN = 2\sqrt 3 \). Khi đó
A. \(MP = \frac{1}{2}\).
B. \(\widehat {MNP} = {45^o}\).
C. \(MP = \frac{1}{3}\).
D. \(\widehat {MNP} = {30^o}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
Lời giải chi tiết:
Tam giác MNP vuông tại M nên
\(\widehat {MNP} = {90^o} - \widehat P = {30^o}\),
\(MP = MN.\cot {60^o} = 2\sqrt 3 .\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 2\)
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Trong tam giác ABC vuông tại A (H.4.37), tanB bằng
A. \(\frac{{AB}}{{AC}}\).
B. \(\frac{{AC}}{{AB}}\).
C. \(\frac{{AB}}{{BC}}\).
D. \(\frac{{BC}}{{AC}}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(tanB = \frac{{AC}}{{AB}}\)
Chọn B
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Trong Hình 4.35, \(\cos \alpha \) bằng
A. \(\frac{5}{3}\).
B. \(\frac{3}{4}\).
C. \(\frac{3}{5}\).
D. \(\frac{4}{5}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
\(\cos \alpha = \frac{3}{5}\)
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Trong tam giác MNP vuông tại M (H.4.36), \(\sin \widehat {MNP}\) bằng
A. \(\frac{{PN}}{{NM}}\).
B. \(\frac{{MP}}{{PN}}\).
C. \(\frac{{MN}}{{PN}}\).
D. \(\frac{{MN}}{{MP}}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
\(\sin \widehat {MNP} = \frac{{MP}}{{PN}}\)
Chọn B
Trả lời Câu 3 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Trong tam giác ABC vuông tại A (H.4.37), tanB bằng
A. \(\frac{{AB}}{{AC}}\).
B. \(\frac{{AC}}{{AB}}\).
C. \(\frac{{AB}}{{BC}}\).
D. \(\frac{{BC}}{{AC}}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(tanB = \frac{{AC}}{{AB}}\)
Chọn B
Trả lời Câu 4 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Với mọi góc nhọn \(\alpha \), ta có
A. \(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
B. \(\tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
C. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = 1 - \tan \alpha \).
D. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
\(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \)
Chọn A
Trả lời Câu 5 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Giá trị \(\tan {30^o}\) bằng
A. \(\sqrt 3 \).
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
C. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).
D. 1.
Phương pháp giải:
\(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Lời giải chi tiết:
\(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Chọn C
Trả lời Câu 6 trang 90 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác MNP như Hình 4.38, MH là đường cao, \(\widehat {MPN} = {60^o},MN = 2\sqrt 3 \). Khi đó
A. \(MP = \frac{1}{2}\).
B. \(\widehat {MNP} = {45^o}\).
C. \(MP = \frac{1}{3}\).
D. \(\widehat {MNP} = {30^o}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
Lời giải chi tiết:
Tam giác MNP vuông tại M nên
\(\widehat {MNP} = {90^o} - \widehat P = {30^o}\),
\(MP = MN.\cot {60^o} = 2\sqrt 3 .\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 2\)
Chọn D
Trang 90 Vở Thực Hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 90 thường tập trung vào việc kiểm tra khả năng:
Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trên trang 90 Vở Thực Hành Toán 9:
Cho hàm số y = 2x + 3. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
Giải: Thay lần lượt tọa độ của các điểm vào phương trình hàm số để kiểm tra. Điểm (1, 5) thỏa mãn phương trình y = 2x + 3 (5 = 2*1 + 3). Vậy đáp án đúng là B.
Hệ phương trình sau có nghiệm hay vô nghiệm? {x + y = 5; x - y = 1}
Giải: Cộng hai phương trình lại ta được 2x = 6 => x = 3. Thay x = 3 vào phương trình x + y = 5 ta được y = 2. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3, 2). Đáp án đúng là B.
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 9, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong Vở Thực Hành và các đề thi thử. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi.
Chủ Đề | Liên Kết |
---|---|
Hàm Số Bậc Nhất | [Liên kết đến bài viết về hàm số bậc nhất] |
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn | [Liên kết đến bài viết về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn] |
Ứng Dụng Thực Tế Của Đại Số | [Liên kết đến bài viết về ứng dụng thực tế của đại số] |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 90 Vở Thực Hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!