1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Giải các phương trình sau: a) (frac{1}{{x + 2}} - frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}}); b) (frac{{2x}}{{x - 4}} + frac{3}{{x + 4}} = frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}}\);

b) \(\frac{{2x}}{{x - 4}} + \frac{3}{{x + 4}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 9 1

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) ĐKXĐ: \(x \ne - 2\).

Quy đồng mẫu hai vế của phương trình

\(\frac{{{x^2} - 2x + 4 - 2\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}}\)

\(\frac{{{x^2} - 2x + 4 - 2x - 4}}{{{x^3} + 8}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}}\)

Suy ra \({x^2} - 4x = x - 4\)

\(x\left( {x - 4} \right) - \left( {x - 4} \right) = 0\)

\(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\)

Suy ra \(x - 4 = 0\) hoặc \(x - 1 = 0\)

+) \(x - 4 = 0\) hay \(x = 4\)

+) \(x - 1 = 0\) hay \(x = 1\)

Kết hợp với ĐKXĐ, nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\), \(x = 1\).

b) ĐKXĐ: \(x \ne \pm 4\).

Quy đồng mẫu hai vế của phương trình

\(\frac{{2x\left( {x + 4} \right) + 3\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}\)

\(\frac{{2{x^2} + 8x + 3x - 12}}{{{x^2} - 16}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}\)

Suy ra \(2{x^2} + 11x - 12 = x - 12\)

\(2{x^2} + 10x = 0\)

\(2x\left( {x + 5} \right) = 0\)

Suy ra \(2x = 0\) hoặc \(x + 5 = 0\)

+) \(2x = 0\) hay \(x = 0\)

+) \(x + 5 = 0\) hay \(x = - 5\)

Kết hợp với ĐKXĐ, nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\), \(x = - 5\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
  • Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 9

Câu a)

Đường thẳng có dạng y = ax + b. Để xác định hệ số góc, ta cần tìm giá trị của a. Trong trường hợp này, a chính là hệ số của x. Ví dụ, nếu đường thẳng là y = 2x + 1, thì hệ số góc là 2.

Câu b)

Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2. Điều này có nghĩa là hai đường thẳng có cùng hệ số góc nhưng khác tung độ gốc.

Câu c)

Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1. Điều này có nghĩa là tích của hai hệ số góc bằng -1.

Câu d)

Để viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước, ta cần xác định hệ số góc (a) và tung độ gốc (b). Nếu biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng, ta có thể sử dụng công thức y - y0 = a(x - x0) để tìm phương trình đường thẳng.

Ví dụ minh họa

Cho đường thẳng y = -3x + 2. Hãy xác định hệ số góc của đường thẳng này.

Giải: Hệ số góc của đường thẳng y = -3x + 2 là -3.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc nắm vững các công thức và định nghĩa, các em cần luyện tập thường xuyên để hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Các em có thể tìm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần chú ý đến các điều kiện của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, các em cũng nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 9 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bài tập tương tự

  1. Giải bài 4 trang 39 Vở thực hành Toán 9.
  2. Giải bài 5 trang 39 Vở thực hành Toán 9.
  3. Tìm hiểu thêm về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó.

Bảng tổng hợp công thức

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình đường thẳng
aHệ số góc
bTung độ gốc
a1 = a2 và b1 ≠ b2Điều kiện hai đường thẳng song song
a1 * a2 = -1Điều kiện hai đường thẳng vuông góc

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9