Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 79, 80 Vở thực hành Toán 9 tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu bản chất của bài toán.
Trên một dãy phố có ba quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa. a) Mô tả không gian mẫu của phép thử. b) Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Hai bạn cùng vào một quán”; F: “Cả hai bạn không chọn quán C”; G: “Có ít nhất một bạn chọn quán B”.
Đề bài
Trên một dãy phố có ba quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa.
a) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Hai bạn cùng vào một quán”;
F: “Cả hai bạn không chọn quán C”;
G: “Có ít nhất một bạn chọn quán B”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.
Ta có thể tìm số phần tử của không gian mẫu bằng cách lập bảng.
b) Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
a) Mỗi kết quả có thể là cặp (X, Y) trong đó X, Y tương ứng là tên của quán ăn mà Hải và Văn chọn. Ta liệt kê tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Mỗi ô là một kết quả có thể. Chẳng hạn, (B, A) nghĩa là Hải chọn quán B, Văn chọn quán A; (C, B) nghĩa là Hải chọn quán C, Văn chọn quán B.
Vậy không gian mẫu là \(\Omega = \){(A, A); (B, A); (C, A); (A, B); (B, B); (C, B); (A, C); (B, C); (C, C)}. Có 9 kết quả có thể là đồng khả năng.
b) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố E là: (A, A); (B, B); (C, C). Do đó, \(P\left( E \right) = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\).
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố F là: (A, A); (B, B); (A, B); (B, A). Do đó, \(P\left( F \right) = \frac{4}{9}\).
Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố G là: (A, B); (C, B); (B, B); (B, A); (B, C). Do đó, \(P\left( G \right) = \frac{5}{9}\).
Bài 3 trang 79, 80 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các tính chất liên quan đến hàm số.
Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 3:
Đề bài: (Ví dụ: Xác định hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0)).
Lời giải:
Đề bài: (Ví dụ: Tìm giá trị của y khi x = 3 với hàm số y = 2x - 1).
Lời giải:
Thay x = 3 vào phương trình y = 2x - 1, ta được: y = 2(3) - 1 = 5.
Đề bài: (Ví dụ: Giải phương trình 3x + 2 = 0).
Lời giải:
3x = -2 => x = -2/3.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 79, 80 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!