1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 7 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 7 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 7 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 trang 7 Vở thực hành Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn bài giải này một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau: a) (2x - y = 3); b) (0x + 2y = - 4); c) (3x + 0y = 5).

Đề bài

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) \(2x - y = 3\);

b) \(0x + 2y = - 4\);

c) \(3x + 0y = 5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 7 vở thực hành Toán 9 1

+ Từ phương trình đầu bài cho, ta tính x theo y hoặc y theo x, từ đó kết luận được nghiệm tổng quát của phương trình.

+ Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là đường thẳng \(ax + by = c\).

Lời giải chi tiết

a) Xét phương trình \(2x - y = 3\). (1)

Ta viết (1) dưới dạng \(y = 2x - 3\). Khi đó, phương trình (1) có nghiệm là \(\left( {x;2x - 3} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý. Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng d: \(2x - y = 3\).

Ta có: \(A\left( {0; - 3} \right)\) và \(B\left( {\frac{3}{2};0} \right)\) là hai điểm nằm trên đường thẳng d nên ta có hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của phương trình (1) như sau:

Giải bài 3 trang 7 vở thực hành Toán 9 2

b) Xét phương trình \(0x + 2y = - 4\). (2)

Ta viết gọn (2) thành \(y = - 2\). Phương trình (2) có nghiệm là \(\left( {x; - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý. Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; - 2} \right)\). Ta gọi đó là đường thẳng \(y = - 2\) nên ta có hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của phương trình (2) như sau:

Giải bài 3 trang 7 vở thực hành Toán 9 3

c) Xét phương trình \(3x + 0y = 5\). (3)

Ta viết gọn (3) thành \(x = \frac{5}{3}\). Phương trình (3) có nghiệm là \(\left( {\frac{5}{3};y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý. Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục tung và cắt trục tung tại điểm \(\left( {\frac{5}{3};0} \right)\). Ta gọi đó là đường thẳng \(x = \frac{5}{3}\) nên ta có hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của phương trình (3) như sau:

Giải bài 3 trang 7 vở thực hành Toán 9 4

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 7 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 7 Vở thực hành Toán 9: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3 trang 7 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9 tập 1, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với căn bậc hai. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Căn bậc hai của một số không âm.
  • Điều kiện để một biểu thức có nghĩa.
  • Các quy tắc rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 7 Vở thực hành Toán 9

Bài 3 trang 7 Vở thực hành Toán 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức: Các biểu thức này thường chứa căn bậc hai và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh cần áp dụng các quy tắc rút gọn căn bậc hai để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất trước khi tính toán.
  2. Tìm x: Các phương trình chứa căn bậc hai yêu cầu học sinh phải biến đổi phương trình để loại bỏ căn bậc hai và tìm ra giá trị của x. Lưu ý kiểm tra điều kiện của x để đảm bảo nghiệm tìm được là hợp lệ.
  3. Rút gọn biểu thức: Các biểu thức này thường phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải sử dụng nhiều quy tắc rút gọn căn bậc hai và các phép biến đổi đại số khác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 3.1 trang 7 Vở thực hành Toán 9

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức A = √(9) + √(16) - √(25)

Lời giải:

A = √(9) + √(16) - √(25) = 3 + 4 - 5 = 2

Bài 3.2 trang 7 Vở thực hành Toán 9

Đề bài: Tìm x, biết √(x - 1) = 3

Lời giải:

√(x - 1) = 3

Bình phương hai vế, ta được: x - 1 = 9

Suy ra: x = 10

Kiểm tra điều kiện: x - 1 ≥ 0, tức là x ≥ 1. Vì x = 10 thỏa mãn điều kiện, nên x = 10 là nghiệm của phương trình.

Bài 3.3 trang 7 Vở thực hành Toán 9

Đề bài: Rút gọn biểu thức B = √(4x²) với x ≥ 0

Lời giải:

B = √(4x²) = √(2²x²) = |2x| = 2x (vì x ≥ 0)

Mẹo giải nhanh và hiệu quả

Để giải các bài tập về căn bậc hai một cách nhanh chóng và hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các quy tắc rút gọn căn bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về căn bậc hai có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học, như:

  • Hình học: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, đường chéo của hình chữ nhật.
  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, lực.
  • Hóa học: Tính nồng độ dung dịch, tốc độ phản ứng.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 3.4 trang 7 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 3.5 trang 7 Vở thực hành Toán 9
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Montoan.com.vn hy vọng bài giải này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài 3 trang 7 Vở thực hành Toán 9 và tự tin hơn trong việc học Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9