1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 113 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 7 trang 113 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 7 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 7 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu học tập của các em.

Cho một lục giác đều và một hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn. Biết rằng lục giác đều có diện tích (6sqrt 3 c{m^2}), hãy tính độ dài cạnh của hình vuông đã cho.

Đề bài

Cho một lục giác đều và một hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn. Biết rằng lục giác đều có diện tích \(6\sqrt 3 c{m^2}\), hãy tính độ dài cạnh của hình vuông đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 113 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

+ Lục giác đều là hợp của 6 tam giác đều cạnh a, mỗi tam giác có chiều cao \(h = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\).

+ Vì diện tích của lục giác đều là \(6\sqrt 3 c{m^2}\) nên ta có: \(6\sqrt 3 = 6.\frac{{ah}}{2} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}{a^2}\) nên tính được a.

+ Đường chéo của hình vuông bằng 2a.

+ Gọi b là độ dài cạnh của hình vuông. Theo định lí Pythagore: \({b^2} + {b^2} = {4^2} = 16\), từ đó tính được b.

Lời giải chi tiết

Lục giác đều là hợp của 6 tam giác đều cạnh a, mỗi tam giác có chiều cao \(h = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\). Vì diện tích của lục giác đều là \(6\sqrt 3 c{m^2}\) nên ta có: \(6\sqrt 3 = 6.\frac{{ah}}{2} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}{a^2}\) hay \(a = 2\left( {cm} \right)\).

Đường tròn ngoại tiếp lục giác đều này có bán kính \(R = a = 2\left( {cm} \right)\).

Do bán kính đường tròn này bằng một nửa đường chéo của hình vuông, nên hình vuông có đường chéo bằng 4cm. Gọi b là độ dài cạnh của hình vuông. Theo định lí Pythagore, ta có: \({b^2} + {b^2} = {4^2} = 16\), hay \(b = 2\sqrt 2 \left( {cm} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 113 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 7 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
  • Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải

Để giải bài 7 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  4. Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Câu a: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = -3x + 5.

Hệ số góc của đường thẳng y = -3x + 5 là a = -3.

Câu b: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 8).

Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) được tính theo công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).

Áp dụng công thức, ta có: a = (8 - 2) / (3 - 1) = 6 / 2 = 3.

Câu c: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 3 song song với đường thẳng y = 2x - 1.

Để hai đường thẳng song song, hệ số góc của chúng phải bằng nhau. Do đó, ta có: m - 1 = 2.

Giải phương trình, ta được: m = 3.

Câu d: Tìm m để đường thẳng y = (2m + 1)x - 2 vuông góc với đường thẳng y = -x + 5.

Để hai đường thẳng vuông góc, tích hệ số góc của chúng phải bằng -1. Do đó, ta có: (2m + 1) * (-1) = -1.

Giải phương trình, ta được: 2m + 1 = 1 => 2m = 0 => m = 0.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2.
  • Bài 9 trang 114 Vở thực hành Toán 9 tập 2.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 7 trang 113 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức hàm số bậc nhất và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9