Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 108 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 9 hiện hành.
Cho ngũ giác đều ABCDE nội tiếp đường tròn (O) như hình bên. a) Hãy tìm một phép quay thuận chiều tâm O biến điểm A thành điểm C. b) Phép quay trên sẽ biến các điểm B, C, D, E lần lượt thành những điểm nào? Phép quay này có giữ nguyên ngũ giác đều ABCDE không?
Đề bài
Cho ngũ giác đều ABCDE nội tiếp đường tròn (O) như hình bên.
a) Hãy tìm một phép quay thuận chiều tâm O biến điểm A thành điểm C.
b) Phép quay trên sẽ biến các điểm B, C, D, E lần lượt thành những điểm nào? Phép quay này có giữ nguyên ngũ giác đều ABCDE không?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\left( {{0^o} < {\alpha ^o} < {{360}^o}} \right)\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm B thuộc đường tròn (O; OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OB thì điểm A tạo nên cung AB có số đo \({\alpha ^o}\).
+ Một phép quay được gọi là giữ nguyên một đa giác đều H nếu phép quay đó biến mỗi điểm của H thành một điểm của H.
Lời giải chi tiết
a) Ta thấy \(\widehat {AOC} = \frac{2}{5}{.360^ \circ } = {144^ \circ }\).
Vậy phép quay ngược chiều \({144^{\rm{o}}}\) tâm O biến điểm \(A\) thành điểm \(C\)
b) Phép quay trên lần lượt biến \(B,C,D,E\) thành \(D,E,A,B\).
Như vậy phép quay này biến các đỉnh của ngũ giác đều \(ABCDE\) thành các đỉnh của chính nó.
Do vậy phép quay này giữ nguyên ngũ giác đều \(ABCDE\).
Bài 5 trang 108 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.
Bài 5 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải bài 5 trang 108 Vở thực hành Toán 9 tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Câu a: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3.
Hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3 là a = 2.
Câu b: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 2 song song với đường thẳng y = 3x + 1.
Để hai đường thẳng song song, ta cần có m - 1 = 3 và 2 ≠ 1. Suy ra m = 4.
Câu c: Tìm m để đường thẳng y = (2m + 1)x - 5 vuông góc với đường thẳng y = -x + 3.
Để hai đường thẳng vuông góc, ta cần có (2m + 1) * (-1) = -1. Suy ra 2m + 1 = 1, do đó m = 0.
Bài tập: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và song song với đường thẳng y = -2x + 1.
Lời giải:
Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng y = -2x + 1, nên hệ số góc của nó là a = -2. Phương trình đường thẳng có dạng y = -2x + b.
Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = -2 * 1 + b. Suy ra b = 4.
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = -2x + 4.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 và các đề thi thử Toán 9.
Bài 5 trang 108 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 9.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Hàm số bậc nhất | y = ax + b, a ≠ 0 |
Hệ số góc | a, quyết định độ dốc của đường thẳng |
Đường thẳng song song | a1 = a2, b1 ≠ b2 |
Đường thẳng vuông góc | a1 * a2 = -1 |