1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 116 Vở Thực Hành Toán 9

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 trang 116 Vở Thực Hành? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với (R > r) cắt nhau tại hai điểm phân biệt và (OO' = d). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (d = R - r). B. (d > R + r). C. (R - r < d < R + r). D. (d < R - r).

Câu 2

    Trả lời Câu 2 trang 116 Vở thực hành Toán 9

    Cho hai đường tròn (O; 5cm) và (O’; 3cm) với \(OO' = 12cm\). Khẳng định nào sau đây đúng về vị trí tương đối của hai đường tròn?

    A. Hai đường tròn cắt nhau.

    B. Hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

    C. Hai đường tròn ở ngoài nhau.

    D. Hai đường tròn tiếp xúc trong.

    Phương pháp giải:

    Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) ở ngoài nhau khi \(OO' > R + r\). 

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(5 + 3 = 8 < 12 = OO'\) nên hai đường tròn ở ngoài nhau.

    Chọn C

    Câu 1

      Trả lời Câu 1 trang 116 Vở thực hành Toán 9

      Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với \(R > r\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt và \(OO' = d\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(d = R - r\).

      B. \(d > R + r\).

      C. \(R - r < d < R + r\).

      D. \(d < R - r\).

      Phương pháp giải:

      Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau khi \(R - r < d < R + r\).

      Lời giải chi tiết:

      Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau khi \(R - r < d < R + r\).

      Chọn C

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 116 Vở thực hành Toán 9

        Cho hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; R cm) tiếp xúc ngoài nhau biết \(OO' = 10cm\). Khi đó:

        A. \(R = 4cm\).

        B. \(R = 14cm\).

        C. \(R = 10cm\).

        D. \(R = 6cm\).

        Phương pháp giải:

        Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) tiếp xúc ngoài khi \(OO' = R + r\).

        Lời giải chi tiết:

        Vì hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; R cm) tiếp xúc ngoài nhau nên \(OO' = 4 + R\), suy ra \(10 = 4 + R\) nên \(R = 6cm\)

        Chọn D

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 116 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B trong đó OA là tiếp tuyến của (O’). Biết rằng \(OA = 20cm\) và \(O'A = 15cm\). Độ dài dây AB là:

          A. 24cm.

          B. 12cm.

          C. 25cm.

          D. 22cm.

          Phương pháp giải:

          + Chứng minh tam giác O’AO vuông tại A. Theo định lí Pythagore tính được OO.

          + Chứng minh OO’ là đường trung trực của AB.

          + Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Khi đó, \(AI = \frac{1}{2}AB\) và \(AI \bot OO'\).

          + Ta có: \(AI.OO' = O'A.AO\left( { = 2.{S_{\Delta O'AO}}} \right)\), từ đó tính được AI, do đó tính được AB.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9 3 1

          Vì OA là tiếp tuyến của (O’) nên \(O'A \bot OA\). Do đó, tam giác OAO’ vuông tại A. Theo định lí Pythagore ta có: \(OO{'^2} = O{A^2} + O'{A^2} = {20^2} + {15^2} = 625\) nên \(OO' = 25cm\).

          Ta có \(OA = OB\) (bán kính (O)) nên O thuộc đường trung trực của AB, \(O'A = O'B\) (bán kính (O’)) nên O’ thuộc đường trung trực của AB. Do đó, OO’ là đường trung trực của AB.

          Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Khi đó, \(AI = \frac{1}{2}AB\) và \(AI \bot OO'\).

          Ta có: \(AI.OO' = O'A.AO\left( { = 2.{S_{\Delta O'AO}}} \right)\) nên \(AI = \frac{{O'A.OA}}{{OO'}} = \frac{{15.20}}{{25}} = 12\left( {cm} \right)\). Do đó, \(AB = 2AI = 24cm\)

          Chọn A

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 116 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với \(R > r\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt và \(OO' = d\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

          A. \(d = R - r\).

          B. \(d > R + r\).

          C. \(R - r < d < R + r\).

          D. \(d < R - r\).

          Phương pháp giải:

          Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau khi \(R - r < d < R + r\).

          Lời giải chi tiết:

          Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau khi \(R - r < d < R + r\).

          Chọn C

          Trả lời Câu 2 trang 116 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai đường tròn (O; 5cm) và (O’; 3cm) với \(OO' = 12cm\). Khẳng định nào sau đây đúng về vị trí tương đối của hai đường tròn?

          A. Hai đường tròn cắt nhau.

          B. Hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

          C. Hai đường tròn ở ngoài nhau.

          D. Hai đường tròn tiếp xúc trong.

          Phương pháp giải:

          Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) ở ngoài nhau khi \(OO' > R + r\). 

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(5 + 3 = 8 < 12 = OO'\) nên hai đường tròn ở ngoài nhau.

          Chọn C

          Trả lời Câu 3 trang 116 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; R cm) tiếp xúc ngoài nhau biết \(OO' = 10cm\). Khi đó:

          A. \(R = 4cm\).

          B. \(R = 14cm\).

          C. \(R = 10cm\).

          D. \(R = 6cm\).

          Phương pháp giải:

          Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) tiếp xúc ngoài khi \(OO' = R + r\).

          Lời giải chi tiết:

          Vì hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; R cm) tiếp xúc ngoài nhau nên \(OO' = 4 + R\), suy ra \(10 = 4 + R\) nên \(R = 6cm\)

          Chọn D

          Trả lời Câu 4 trang 116 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B trong đó OA là tiếp tuyến của (O’). Biết rằng \(OA = 20cm\) và \(O'A = 15cm\). Độ dài dây AB là:

          A. 24cm.

          B. 12cm.

          C. 25cm.

          D. 22cm.

          Phương pháp giải:

          + Chứng minh tam giác O’AO vuông tại A. Theo định lí Pythagore tính được OO.

          + Chứng minh OO’ là đường trung trực của AB.

          + Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Khi đó, \(AI = \frac{1}{2}AB\) và \(AI \bot OO'\).

          + Ta có: \(AI.OO' = O'A.AO\left( { = 2.{S_{\Delta O'AO}}} \right)\), từ đó tính được AI, do đó tính được AB.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9 1

          Vì OA là tiếp tuyến của (O’) nên \(O'A \bot OA\). Do đó, tam giác OAO’ vuông tại A. Theo định lí Pythagore ta có: \(OO{'^2} = O{A^2} + O'{A^2} = {20^2} + {15^2} = 625\) nên \(OO' = 25cm\).

          Ta có \(OA = OB\) (bán kính (O)) nên O thuộc đường trung trực của AB, \(O'A = O'B\) (bán kính (O’)) nên O’ thuộc đường trung trực của AB. Do đó, OO’ là đường trung trực của AB.

          Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Khi đó, \(AI = \frac{1}{2}AB\) và \(AI \bot OO'\).

          Ta có: \(AI.OO' = O'A.AO\left( { = 2.{S_{\Delta O'AO}}} \right)\) nên \(AI = \frac{{O'A.OA}}{{OO'}} = \frac{{15.20}}{{25}} = 12\left( {cm} \right)\). Do đó, \(AB = 2AI = 24cm\)

          Chọn A

          Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 116 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 116 Vở Thực Hành Toán 9: Hướng Dẫn Chi Tiết và Giải Thích Rõ Ràng

          Trang 116 Vở Thực Hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như hệ phương trình bậc hai, phương trình bậc hai một ẩn, và các ứng dụng thực tế của phương trình. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          I. Tổng Quan Về Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Trang 116

          Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 116 thường tập trung vào:

          • Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai: Yêu cầu học sinh nhận biết và xác định chính xác các hệ số trong phương trình bậc hai tổng quát ax2 + bx + c = 0.
          • Tính delta (Δ): Tính toán giá trị delta để xác định số nghiệm của phương trình.
          • Xác định số nghiệm của phương trình: Dựa vào giá trị delta để kết luận phương trình có bao nhiêu nghiệm (vô nghiệm, một nghiệm kép, hai nghiệm phân biệt).
          • Tìm nghiệm của phương trình: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm ra các giá trị x thỏa mãn phương trình.
          • Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến việc tính toán diện tích, chiều dài, vận tốc, thời gian,...

          II. Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm (Ví dụ)

          Câu 1: Phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0 có hệ số a, b, c lần lượt là?

          Giải:

          Trong phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0, ta có:

          • a = 2
          • b = -5
          • c = 3

          Vậy đáp án đúng là a = 2, b = -5, c = 3.

          Câu 2: Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có số nghiệm là?

          Giải:

          Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

          Vì Δ = 0, phương trình có một nghiệm kép.

          Vậy đáp án đúng là phương trình có một nghiệm kép.

          III. Mẹo Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 9 Hiệu Quả

          1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức và tính chất liên quan đến chủ đề đang học.
          2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải.
          3. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác.
          5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          IV. Ứng Dụng Của Phương Trình Bậc Hai Trong Thực Tế

          Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính toán quỹ đạo của vật thể: Trong vật lý, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả quỹ đạo của vật thể ném lên không trung.
          • Thiết kế kiến trúc: Phương trình bậc hai được sử dụng để tính toán kích thước và hình dạng của các công trình kiến trúc.
          • Giải quyết các bài toán kinh tế: Phương trình bậc hai được sử dụng để phân tích lợi nhuận, chi phí và doanh thu.

          V. Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích

          Để học tốt môn Toán 9, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 9
          • Sách bài tập Toán 9
          • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: Montoan.com.vn)
          • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 116 Vở Thực Hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9