Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 2 trang 74, 75 Vở thực hành Toán 9 tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể và dễ dàng theo dõi.
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất các biến cố sau: E: “Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”; F: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”; G: “Tích của hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 6”.
Đề bài
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất các biến cố sau:
E: “Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”;
F: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”;
G: “Tích của hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 6”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
Không gian mẫu
\(\Omega = {\left( {1,1} \right),\left( {1,2} \right),\left( {1,3} \right),\left( {1,4} \right),\left( {1,5} \right),\left( {1,6} \right),\\ \left( {2,1} \right),\left( {2,2} \right),\left( {2,3} \right),\left( {2,4} \right),\left( {2,5} \right),\left( {2,6} \right),\\ \left( {3,1} \right),\left( {3,2} \right),\left( {3,3} \right),\left( {3,4} \right),\left( {3,5} \right),\left( {3,6} \right),\\ \left( {4,1} \right),\left( {4,2} \right),\left( {4,3} \right),\left( {4,4} \right),\left( {4,5} \right),\left( {4,6} \right),\\ \left( {5,1} \right),\left( {5,2} \right),\left( {5,3} \right),\left( {5,4} \right), (5, 5), (5, 6), \\ (6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6)}\).
Tập \(\Omega \) có 36 phần tử.
- Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (1, 6), (2, 6), (3, 6), (4, 6), (5, 6), (6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).
- Có 11 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (1, 6), (2, 6), (3, 6), (4, 6), (5, 6), (6, 6), (6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{{11}}{{36}}\).
Có 14 kết quả thuận lợi cho biến cố G là (1, 1), (2, 1), (3, 1), (4, 1), (5, 1), (6, 1), (1, 2), (2, 2), (3, 2), (1, 3), (2, 3), (1, 4), (1, 5), (1, 6). Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{14}}{{36}} = \frac{7}{{18}}\).
Bài 2 trang 74, 75 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, và tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 2 trang 74, 75 Vở thực hành Toán 9 tập 2 hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là một số ví dụ minh họa cách giải bài tập:
Cho hàm số y = 3x - 2. Hãy xác định xem hàm số này có phải là hàm số bậc nhất hay không?
Giải: Hàm số y = 3x - 2 là hàm số bậc nhất vì a = 3 khác 0.
Cho hàm số y = -2x + 1. Tính giá trị của y khi x = 2.
Giải: Thay x = 2 vào công thức y = -2x + 1, ta được: y = -2 * 2 + 1 = -3.
Tìm giá trị của a để hàm số y = (a - 1)x + 3 đồng biến.
Giải: Để hàm số y = (a - 1)x + 3 đồng biến, ta cần a - 1 > 0, suy ra a > 1.
(Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 2, trang 74 và 75. Mỗi câu hỏi sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo các bước giải cụ thể và giải thích chi tiết.)
Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.
Cho hàm số y = 5x + 2. Tính giá trị của y khi x = -1.
Tìm giá trị của a để hàm số y = (2a + 1)x - 3 nghịch biến.