1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11, 12 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11, 12 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 9 Tập 2 - Vở Thực Hành

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 tập 2 một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng câu hỏi trong vở thực hành, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những giải pháp học tập hiệu quả nhất. Hãy cùng montoan.com.vn chinh phục môn Toán 9!

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai ẩn x? A. ({m^2}x + m - 1 = 0). B. (m{x^2} + 2x - 3 = 0). C. (frac{2}{{{x^2}}} + 2x - 3 = 0). D. ({x^2} + 1 = 0).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 11 Vở thực hành Toán 9

    Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai ẩn x?

    A. \({m^2}x + m - 1 = 0\).

    B. \(m{x^2} + 2x - 3 = 0\).

    C. \(\frac{2}{{{x^2}}} + 2x - 3 = 0\).

    D. \({x^2} + 1 = 0\).

    Phương pháp giải:

    Phương trình bậc hai ẩn x là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó a, b, c là các số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Phương trình \({x^2} + 1 = 0\) là phương trình bậc hai ẩn x.

    Chọn D

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 11 Vở thực hành Toán 9

      Cho phương trình: \(2{x^2} - 5x = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 0\).

      B. Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{5}{2}\).

      C. Phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{5}{2}\).

      D. Phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{2}{5}\).

      Phương pháp giải:

      + Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\).

      + Giải các phương trình đó và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      \(2{x^2} - 5x = 0\)

      \(x\left( {2x - 5} \right) = 0\)

      \(x = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\)

      \(x = 0\) hoặc \(x = \frac{5}{2}\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{5}{2}\).

      Chọn C

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 12 Vở thực hành Toán 9

        Các nghiệm của phương trình \({\left( {2x - 1} \right)^2} = 4\) là

        A. \(x = \frac{3}{2}\).

        B. \(x = - \frac{1}{2}\).

        C. \(x = 2\) và \(x = - 2\).

        D. \(x = \frac{3}{2}\) và \(x = - \frac{1}{2}\).

        Phương pháp giải:

        Các bước giải phương trình:

        + Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

        + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        \({\left( {2x - 1} \right)^2} = 4\)

        \(2x - 1 = 2\) hoặc \(2x - 1 = - 2\)

        \(x = \frac{3}{2}\) hoặc \(x = - \frac{1}{2}\)

        Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{3}{2}\) và \(x = - \frac{1}{2}\).

        Chọn D

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 12 Vở thực hành Toán 9

          Phương trình \(2{x^2} + 3x + \frac{9}{8} = 0\)

          A. có hai nghiệm phân biệt.

          B. vô nghiệm.

          C. có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{3}{4}\).

          D. có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{3}{4}\).

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\). Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\). 

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\Delta = {3^2} - 4.2.\frac{9}{8} = 9 - 9 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 3}}{{2.2}} = - \frac{3}{4}\)

          Chọn C

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 11 Vở thực hành Toán 9

          Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai ẩn x?

          A. \({m^2}x + m - 1 = 0\).

          B. \(m{x^2} + 2x - 3 = 0\).

          C. \(\frac{2}{{{x^2}}} + 2x - 3 = 0\).

          D. \({x^2} + 1 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Phương trình bậc hai ẩn x là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó a, b, c là các số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình \({x^2} + 1 = 0\) là phương trình bậc hai ẩn x.

          Chọn D

          Trả lời Câu 2 trang 11 Vở thực hành Toán 9

          Cho phương trình: \(2{x^2} - 5x = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

          A. Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 0\).

          B. Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{5}{2}\).

          C. Phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{5}{2}\).

          D. Phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{2}{5}\).

          Phương pháp giải:

          + Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\).

          + Giải các phương trình đó và kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          \(2{x^2} - 5x = 0\)

          \(x\left( {2x - 5} \right) = 0\)

          \(x = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\)

          \(x = 0\) hoặc \(x = \frac{5}{2}\)

          Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{5}{2}\).

          Chọn C

          Trả lời Câu 3 trang 12 Vở thực hành Toán 9

          Các nghiệm của phương trình \({\left( {2x - 1} \right)^2} = 4\) là

          A. \(x = \frac{3}{2}\).

          B. \(x = - \frac{1}{2}\).

          C. \(x = 2\) và \(x = - 2\).

          D. \(x = \frac{3}{2}\) và \(x = - \frac{1}{2}\).

          Phương pháp giải:

          Các bước giải phương trình:

          + Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

          + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          \({\left( {2x - 1} \right)^2} = 4\)

          \(2x - 1 = 2\) hoặc \(2x - 1 = - 2\)

          \(x = \frac{3}{2}\) hoặc \(x = - \frac{1}{2}\)

          Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{3}{2}\) và \(x = - \frac{1}{2}\).

          Chọn D

          Trả lời Câu 4 trang 12 Vở thực hành Toán 9

          Phương trình \(2{x^2} + 3x + \frac{9}{8} = 0\)

          A. có hai nghiệm phân biệt.

          B. vô nghiệm.

          C. có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{3}{4}\).

          D. có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{3}{4}\).

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\). Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\). 

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\Delta = {3^2} - 4.2.\frac{9}{8} = 9 - 9 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 3}}{{2.2}} = - \frac{3}{4}\)

          Chọn C

          Trả lời Câu 5 trang 12 Vở thực hành Toán 9

          Phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi

          A. \(m < 1\).

          B. \(m \le 1\).

          C. \(m > 1\).

          D. \(m \ge 1\).

          Phương pháp giải:

          Phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta ' > 0\) .

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - m = 1 - m\). Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta ' > 0\)

          \(1 - m > 0\)

          \(m < 1\)

          Chọn A

          Câu 5

            Trả lời Câu 5 trang 12 Vở thực hành Toán 9

            Phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi

            A. \(m < 1\).

            B. \(m \le 1\).

            C. \(m > 1\).

            D. \(m \ge 1\).

            Phương pháp giải:

            Phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta ' > 0\) .

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - m = 1 - m\). Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta ' > 0\)

            \(1 - m > 0\)

            \(m < 1\)

            Chọn A

            Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11, 12 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 11, 12 Vở Thực Hành Toán 9 Tập 2: Tổng Quan

            Chương trình Toán 9 tập 2 tập trung vào các chủ đề quan trọng như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai hai ẩn, và các ứng dụng của chúng trong thực tế. Trang 11 và 12 của vở thực hành Toán 9 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản về hàm số và phương trình. Việc giải thành thạo các bài tập này là nền tảng vững chắc để học sinh tiếp cận các bài toán khó hơn.

            Nội Dung Chi Tiết Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm

            Câu 1: Xác Định Hệ Số a, b trong Hàm Số y = ax + b

            Để giải các bài tập liên quan đến việc xác định hệ số a, b trong hàm số y = ax + b, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc nhất và các tính chất của nó. Ví dụ, nếu hàm số đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), ta có thể thay tọa độ của hai điểm này vào phương trình hàm số để tìm ra a và b.

            Câu 2: Tìm Điều Kiện của x để Hàm Số Có Nghĩa

            Một số hàm số có thể có điều kiện về x để đảm bảo hàm số có nghĩa. Ví dụ, nếu hàm số chứa căn bậc hai, thì biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0. Hoặc nếu hàm số chứa phân số, thì mẫu số phải khác 0.

            Câu 3: Xác Định Đường Thẳng Song Song hoặc Vuông Góc

            Để xác định hai đường thẳng song song hoặc vuông góc, học sinh cần nhớ các điều kiện sau:

            • Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi hệ số a của chúng bằng nhau.
            • Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của các hệ số a của chúng bằng -1.

            Câu 4: Giải Hệ Phương Trình Bậc Hai Hai Ẩn

            Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào cấu trúc của hệ phương trình.

            Câu 5: Ứng Dụng của Hàm Số và Phương Trình trong Thực Tế

            Các bài tập ứng dụng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của hàm số và phương trình trong việc giải quyết các vấn đề thực tế. Ví dụ, tính vận tốc, thời gian, quãng đường, hoặc tính diện tích, thể tích của các hình học.

            Phương Pháp Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Hiệu Quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
            2. Xác định kiến thức liên quan: Xác định kiến thức nào cần sử dụng để giải bài tập.
            3. Loại trừ đáp án sai: Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
            4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

            Lợi Ích Khi Sử Dụng Montoan.com.vn

            Montoan.com.vn cung cấp:

            • Đáp án chính xác: Tất cả các đáp án đều được kiểm tra kỹ lưỡng bởi đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp.
            • Lời giải chi tiết: Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
            • Giao diện thân thiện: Giao diện website được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng.
            • Học tập mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể truy cập website trên mọi thiết bị có kết nối internet.

            Kết Luận

            Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 11, 12 vở thực hành Toán 9 tập 2 là bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 9. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9