Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Không dùng MTCT, tính ({left( {sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7}} right)^3}). Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao (sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7} = sqrt[3]{{5.7}})
Đề bài
Không dùng MTCT, tính \({\left( {\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7}} \right)^3}\). Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao \(\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7} = \sqrt[3]{{5.7}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với A là một biểu thức đại số.
+ \({\left( {a.b} \right)^3} = {a^3}.{b^3}\)
+ Căn bậc ba của số thực a là số thực x thỏa mãn \({x^3} = a\) (kí hiệu là \(\sqrt[3]{a}\)).
Lời giải chi tiết
Áp dụng quy tắc lũy thừa của một tích ta có \({\left( {a.b} \right)^3} = {a^3}.{b^3}\). Vì vậy \({\left( {\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7}} \right)^3} = {\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^3}.{\left( {\sqrt[3]{7}} \right)^3} = 5.7 = 35\).
Mặt khác, theo định nghĩa căn bậc ba ta có \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^3} = 5\) và \({\left( {\sqrt[3]{7}} \right)^3} = 7\). Do đó \({\left( {\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7}} \right)^3} = 5.7\) (*)
Lại theo định nghĩa căn bậc ba, từ (*) suy ra \(\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7} = \sqrt[3]{{5.7}}\).
Nhận xét. Một cách tổng quát, có thể chứng minh các quy tắc nhân, chia, nâng lên lũy thừa các căn bậc ba sau đây:
\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^n} = \sqrt[3]{{{a^n}}},\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\) (Quy tắc nâng lên lũy thừa một căn bậc ba).
Bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết từng bước như sau:
(Nội dung đề bài bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 sẽ được trình bày chi tiết tại đây. Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 1. Tìm giá trị của y khi x = 3.)
Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Trong bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của hàm số y = 2x + 1 khi x = 3.
Để tìm giá trị của y khi x = 3, chúng ta thay x = 3 vào công thức của hàm số y = 2x + 1:
y = 2 * 3 + 1 = 6 + 1 = 7
Vậy, giá trị của y khi x = 3 là 7.
Từ những phân tích và lời giải trên, chúng ta có thể kết luận rằng giá trị của y khi x = 3 là 7.
Ngoài bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Để học tốt môn Toán 9, đặc biệt là các bài tập về hàm số, các em cần:
Hy vọng rằng bài giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán 9!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Hàm số bậc nhất | Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. |
Hàm số bậc hai | Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, trong đó a, b và c là các số thực. |
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng. |