1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 64 vở thực hành Toán 9

Giải bài 6 trang 64 vở thực hành Toán 9

Giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Không dùng MTCT, tính ({left( {sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7}} right)^3}). Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao (sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7} = sqrt[3]{{5.7}})

Đề bài

Không dùng MTCT, tính \({\left( {\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7}} \right)^3}\). Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao \(\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7} = \sqrt[3]{{5.7}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 64 vở thực hành Toán 9 1

+ Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với A là một biểu thức đại số.

+ \({\left( {a.b} \right)^3} = {a^3}.{b^3}\)

+ Căn bậc ba của số thực a là số thực x thỏa mãn \({x^3} = a\) (kí hiệu là \(\sqrt[3]{a}\)).

Lời giải chi tiết

Áp dụng quy tắc lũy thừa của một tích ta có \({\left( {a.b} \right)^3} = {a^3}.{b^3}\). Vì vậy \({\left( {\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7}} \right)^3} = {\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^3}.{\left( {\sqrt[3]{7}} \right)^3} = 5.7 = 35\).

Mặt khác, theo định nghĩa căn bậc ba ta có \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^3} = 5\) và \({\left( {\sqrt[3]{7}} \right)^3} = 7\). Do đó \({\left( {\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7}} \right)^3} = 5.7\) (*)

Lại theo định nghĩa căn bậc ba, từ (*) suy ra \(\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{7} = \sqrt[3]{{5.7}}\).

Nhận xét. Một cách tổng quát, có thể chứng minh các quy tắc nhân, chia, nâng lên lũy thừa các căn bậc ba sau đây:

  • \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{a.b}}\) (Quy tắc nhân hai căn bậc ba);
  • \(\sqrt[3]{a}:\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{a:b}},\left( {b \ne 0} \right)\) (Quy tắc chia hai căn bậc ba);

\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^n} = \sqrt[3]{{{a^n}}},\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\) (Quy tắc nâng lên lũy thừa một căn bậc ba).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 64 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc.
  • Hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, cách xác định hệ số a, b, c và đỉnh của parabol.
  • Các phương pháp giải bài toán liên quan đến hàm số: Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị, tìm giao điểm của đồ thị với các đường thẳng, giải phương trình và bất phương trình.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết từng bước như sau:

Phần 1: Đề bài

(Nội dung đề bài bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 sẽ được trình bày chi tiết tại đây. Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 1. Tìm giá trị của y khi x = 3.)

Phần 2: Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Trong bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của hàm số y = 2x + 1 khi x = 3.

Phần 3: Lời giải

Để tìm giá trị của y khi x = 3, chúng ta thay x = 3 vào công thức của hàm số y = 2x + 1:

y = 2 * 3 + 1 = 6 + 1 = 7

Vậy, giá trị của y khi x = 3 là 7.

Phần 4: Kết luận

Từ những phân tích và lời giải trên, chúng ta có thể kết luận rằng giá trị của y khi x = 3 là 7.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  1. Bài tập về lập bảng giá trị của hàm số: Để lập bảng giá trị, chúng ta cần chọn một số giá trị của x và tính giá trị tương ứng của y.
  2. Bài tập về vẽ đồ thị của hàm số: Để vẽ đồ thị, chúng ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau.
  3. Bài tập về tìm giao điểm của đồ thị với các đường thẳng: Để tìm giao điểm, chúng ta cần giải phương trình hoành độ giao điểm.
  4. Bài tập về giải phương trình và bất phương trình liên quan đến hàm số: Chúng ta cần sử dụng các phương pháp đại số để giải phương trình và bất phương trình.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 9, đặc biệt là các bài tập về hàm số, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Tổng kết

Hy vọng rằng bài giải bài 6 trang 64 Vở thực hành Toán 9 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán 9!

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấtHàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
Hàm số bậc haiHàm số có dạng y = ax2 + bx + c, trong đó a, b và c là các số thực.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9