1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 8 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 8 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho ngũ giác đều ABCDE có các cạnh bằng 4cm nội tiếp một đường tròn (O). a) Tính bán kính của (O) biết rằng ta lấy (cos {54^o} approx 0,59). b) Liệt kê năm phép quay ngược chiều giữ nguyên ngũ giác đều ABCDE.

Đề bài

Cho ngũ giác đều ABCDE có các cạnh bằng 4cm nội tiếp một đường tròn (O).

a) Tính bán kính của (O) biết rằng ta lấy \(\cos {54^o} \approx 0,59\).

b) Liệt kê năm phép quay ngược chiều giữ nguyên ngũ giác đều ABCDE.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) + Nhận thấy $\overset\frown{AB}=\overset\frown{BC}=\overset\frown{CD}=\overset\frown{DE}=\overset\frown{EA}$, từ đó tính được góc AOB.

+ Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh OM vuông góc với AB và OM là tia phân giác của góc AOB, từ đó tính được góc AOM và góc MAO.

+ Bán kính của (O) là \(R = \frac{{AM}}{{\cos \widehat {MAO}}}\).

b) Phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\left( {{0^o} < {\alpha ^o} < {{360}^o}} \right)\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm B thuộc đường tròn (O; OA) sao cho tia OA quay ngược chiều kim đồng hồ đến tia OB thì điểm A tạo nên cung AB có số đo \({\alpha ^o}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

a) Ta thấy các cung nhỏ sau thỏa mãn: $\overset\frown{AB}=\overset\frown{BC}=\overset\frown{CD}=\overset\frown{DE}=\overset\frown{EA}$. Suy ra $\widehat{AOB}=sđ\overset\frown{AB}=\frac{{{360}^{o}}}{5}={{72}^{o}}$.

Gọi M là trung điểm của AB. Vì tam giác AOB cân tại O nên OM vuông góc với AB và OM là tia phân giác của góc AOB. Suy ra: \(\widehat {AOM} = \frac{{\widehat {AOB}}}{2} = \frac{{{{72}^o}}}{2} = {36^o}\).

Như vậy \(\widehat {MAO} = {90^o} - \widehat {AOM} = {54^o}\)

Bán kính của (O) là: \(R = \frac{{AM}}{{\cos \widehat {MAO}}} = \frac{{AM}}{{\cos {{54}^o}}} \approx \frac{2}{{0,59}} \approx 3,39\left( {cm} \right)\).

b) Năm phép quay ngược chiều giữ nguyên ngũ giác đều là các phép quay ngược chiều lần lượt \({72^{\rm{o}}},\,\,{144^{\rm{o}}},\) \({216^{\rm{o}}},\,\,{288^{\rm{o}}},\,\,{360^{\rm{o}}}\) với tâm O.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc xác định hệ số góc của đường thẳng, viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm, cũng như ứng dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 105, 106

Bài 8 Vở thực hành Toán 9 tập 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng. Các bài tập trong dạng này yêu cầu học sinh xác định hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình của đường thẳng hoặc các thông tin về đường thẳng (ví dụ: hai điểm thuộc đường thẳng).
  2. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng. Học sinh cần viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng, hoặc khi biết hai điểm thuộc đường thẳng.
  3. Dạng 3: Ứng dụng phương trình đường thẳng vào giải quyết bài toán. Các bài tập này thường liên quan đến việc tìm giao điểm của hai đường thẳng, hoặc xác định điều kiện để ba điểm thẳng hàng.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 8.1 trang 105 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Xác định hệ số góc của các đường thẳng sau: a) y = 3x - 2; b) y = -x + 5; c) 2x + y = 1.

Lời giải:

  • a) Đường thẳng y = 3x - 2 có hệ số góc là 3.
  • b) Đường thẳng y = -x + 5 có hệ số góc là -1.
  • c) Đường thẳng 2x + y = 1 có thể viết lại thành y = -2x + 1, do đó có hệ số góc là -2.

Bài 8.2 trang 105 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = -1.

Lời giải:

Phương trình đường thẳng có dạng y = mx + b. Thay m = -1 và điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có:

2 = -1 * 1 + b => b = 3

Vậy phương trình đường thẳng là y = -x + 3.

Bài 8.3 trang 106 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(0; -1) và B(1; 1).

Lời giải:

Hệ số góc của đường thẳng AB là: m = (1 - (-1)) / (1 - 0) = 2

Phương trình đường thẳng có dạng y = 2x + b. Thay điểm A(0; -1) vào phương trình, ta có:

-1 = 2 * 0 + b => b = -1

Vậy phương trình đường thẳng là y = 2x - 1.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các công thức liên quan đến hệ số góc và phương trình đường thẳng.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 8 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9