Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 5 trang 117 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ và một phần có dạng hình nón với các kích thước như hình bên. a) Tính thể tích của dụng cụ này. b) Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không tính đáy của dụng cụ).
Đề bài
Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ và một phần có dạng hình nón với các kích thước như hình bên.
a) Tính thể tích của dụng cụ này.
b) Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không tính đáy của dụng cụ).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V={{S}_{đ\acute{a}y}}.h=\pi {{R}^{2}}h\).
Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
b) Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).
Diện tích xung quanh của hình nón bán kính r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết
a) Thể tích của hình trụ là:
\({V_1} = \pi {R^2}h = \pi {.40^2}.100 = 160\;000\pi \left( {c{m^3}} \right).\)
Thể tích của hình nón là:
\({V_2} = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi {.40^2}.50 = \frac{{80\;000\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right).\)
Thể tích của dụng cụ này là:
\(V = {V_1} + {V_2} = 160\;000\pi + \frac{{80\;000\pi }}{3} = \frac{{560\;000\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right).\)
b) Diện tích xung quanh hình trụ là:
\({S_1} = 2\pi Rh = 2\pi \cdot 40 \cdot 100 = 8\,\,000\pi \,\,\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Diện tích xung quanh hình nón là:
\({S_2} = \pi Rl = \pi \cdot 40 \cdot \sqrt {{{40}^2} + {{50}^2}} = 400\sqrt {41} \pi \,\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Diện tích mặt ngoài dụng cụ này là:
\(S = {S_1} + {S_2} = 8{\rm{\;}}000\pi + 400\sqrt {41} \pi \,\,\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Bài 5 trang 117 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.
Bài 5 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Đường thẳng có dạng y = mx + b. Để xác định hệ số góc m, ta cần biết độ dốc của đường thẳng. Trong trường hợp này, độ dốc được cho bởi...
(Giải thích chi tiết cách xác định hệ số góc m dựa trên thông tin đề bài)
Hai đường thẳng y = m1x + b1 và y = m2x + b2 song song khi và chỉ khi m1 = m2 và b1 ≠ b2. Do đó, để hai đường thẳng trong bài thỏa mãn điều kiện song song, ta cần...
(Giải thích chi tiết cách tìm điều kiện để hai đường thẳng song song)
Hai đường thẳng y = m1x + b1 và y = m2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi m1 * m2 = -1. Áp dụng điều kiện này vào bài toán, ta có...
(Giải thích chi tiết cách tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc)
Để viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(x0, y0) và có hệ số góc m, ta sử dụng công thức: y - y0 = m(x - x0). Trong bài toán này, ta cần...
(Giải thích chi tiết cách viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước)
Ngoài bài 5, các em có thể tham khảo thêm các dạng bài tập tương tự về hàm số bậc nhất, bao gồm:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 5 trang 117 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Hàm số bậc nhất | Hàm số có dạng y = mx + b, trong đó m là hệ số góc và b là tung độ gốc. |
Hệ số góc | Thể hiện độ dốc của đường thẳng. |
Đường thẳng song song | Hai đường thẳng không cắt nhau. |
Đường thẳng vuông góc | Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 90 độ. |