1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 15 trang 137, 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 15 trang 137, 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu chính của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đặc biệt là môn Toán. Chúng tôi luôn cố gắng cập nhật những bài giải mới nhất và chất lượng nhất để đáp ứng nhu cầu học tập của các em.

Chiều cao (cm) của 20 bé trai 24 tháng tuổi được cho như bảng sau: Theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO, nếu bé trai 24 tháng tuổi có chiều cao dưới 81,7cm được xem là thấp còi, chiều cao từ 81,7cm đến dưới 93,9cm được xem là đạt chuẩn, chiều cao từ 93,9cm trở lên được xem là cao. a) Hoàn thiện bảng sau vào vở: b) Tính tỉ lệ bé trai 24 tháng tuổi theo các mức phân loại về chiều cao. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các tỉ lệ thu được. c) Ước lượng số bé trai thấp còi, đạt chuẩn, cao trong số 1

Đề bài

Chiều cao (cm) của 20 bé trai 24 tháng tuổi được cho như bảng sau:

Giải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

Theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO, nếu bé trai 24 tháng tuổi có chiều cao dưới 81,7cm được xem là thấp còi, chiều cao từ 81,7cm đến dưới 93,9cm được xem là đạt chuẩn, chiều cao từ 93,9cm trở lên được xem là cao.

a) Hoàn thiện bảng sau vào vở:

Giải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

b) Tính tỉ lệ bé trai 24 tháng tuổi theo các mức phân loại về chiều cao. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các tỉ lệ thu được.

c) Ước lượng số bé trai thấp còi, đạt chuẩn, cao trong số 1 200 bé trai 24 tháng tuổi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 3

a) Đếm chiều cao của các bé trai thuộc điều kiện: Chiều cao dưới 81,7cm được xem là thấp còi, chiều cao từ 81,7cm đến dưới 93,9cm được xem là đạt chuẩn, chiều cao từ 93,9cm trở lên được xem là cao. Từ đó hoàn thiện được bảng.

b) Tỉ lệ bé trai theo phân loại chiều cao bằng chiều cao phân loại của từng mức chia 20, nhân 100%.

Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:

Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức \({360^o}.{f_i}\) với \(i = 1,...,k\).

Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.

Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và tiêu đề.

b) Ước lượng số bé trai ở các mức phân loại bằng 1 200. tỉ lệ bé trai ứng với các mức phân loại đó.

Lời giải chi tiết

a) 

Giải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 4

b) Tỉ lệ thấp còi: \(\frac{2}{{20}}.100\% = 10\% \).

Tỉ lệ đạt chuẩn: \(\frac{{15}}{{20}}.100\% = 75\% \).

Tỉ lệ cao: \(\frac{3}{{20}}.100\% = 15\% \).

Giải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 5

c) Ước lượng số bé trai thấp còi: \(1200 \cdot 10\% = 120\) (bé).

Ước lượng số bé trai đạt chuẩn: \(1200 \cdot 75\% = 900\) (bé).

Ước lượng số bé trai cao: \(1200 \cdot 15\% = 180\) (bé).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 15 trang 137, 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 15 trang 137, 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 15 trang 137, 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập trong bài này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, liên quan đến việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số và ứng dụng hàm số vào các bài toán hình học.

Nội dung chính của bài 15

  • Kiến thức trọng tâm: Hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số, hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số.
  • Các dạng bài tập thường gặp: Xác định hàm số khi biết các yếu tố, vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của hai đường thẳng, giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số.

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan đến hàm số bậc nhất.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các yếu tố cần tìm.
  3. Vận dụng kiến thức và kỹ năng: Sử dụng các công thức, định lý và phương pháp đã học để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của đề bài và có tính logic.

Giải chi tiết bài 15 trang 137, 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 1: Xác định hàm số bậc nhất

Để xác định hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, ta cần tìm giá trị của a và b. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin như:

  • Hai điểm mà đồ thị hàm số đi qua.
  • Hệ số góc của đường thẳng.
  • Giao điểm của đường thẳng với các trục tọa độ.

Ví dụ: Cho hai điểm A(0; 2) và B(1; 4). Hãy xác định hàm số bậc nhất đi qua hai điểm này.

Giải:

Vì hàm số đi qua điểm A(0; 2) nên ta có: 2 = a * 0 + b => b = 2.

Vì hàm số đi qua điểm B(1; 4) nên ta có: 4 = a * 1 + b => a + b = 4. Thay b = 2 vào phương trình trên, ta được: a + 2 = 4 => a = 2.

Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là y = 2x + 2.

Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.
  2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 3.

Giải:

Chọn x = 0, ta có y = -0 + 3 = 3. Vậy điểm A(0; 3) thuộc đồ thị hàm số.

Chọn x = 1, ta có y = -1 + 3 = 2. Vậy điểm B(1; 2) thuộc đồ thị hàm số.

Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3) và B(1; 2).

Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2, ta giải hệ phương trình:

{ y = a1x + b1

y = a2x + b2 }

Nghiệm của hệ phương trình là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.

Ví dụ: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = -x + 4.

Giải:

Giải hệ phương trình:

{ y = 2x + 1

y = -x + 4 }

Ta có: 2x + 1 = -x + 4 => 3x = 3 => x = 1.

Thay x = 1 vào phương trình y = 2x + 1, ta được: y = 2 * 1 + 1 = 3.

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là điểm (1; 3).

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và trên các trang web học toán online như Montoan.com.vn.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9