1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 50 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 1 trang 50 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 9 hiện hành.

Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị. a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên. b) Đa số học sinh của lớp 9B cận thị hay không cận thị?

Đề bài

Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị.

Giải bài 1 trang 50 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên.

b) Đa số học sinh của lớp 9B cận thị hay không cận thị?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 50 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

a) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối:

Giải bài 1 trang 50 vở thực hành Toán 9 tập 2 3

b) Tính tỉ lệ học sinh bị cận của lớp 9B, từ đó rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Tổng số học sinh là: \(10 + 13 + 12 + 5 = 40\) (học sinh)

Tỉ lệ học sinh không cận thị, cận thị nhẹ, cận thị vừa và cận thị nặng tương ứng là:

\(\frac{{10}}{{40}}.100\% = 25\% ,\frac{{13}}{{40}}.100\% = 32,5\% ;\frac{{12}}{{40}}.100\% = 30\% ;\frac{5}{{40}}.100\% = 12,5\% \)

Bảng tần số tương đối:

Giải bài 1 trang 50 vở thực hành Toán 9 tập 2 4

b) Tỉ lệ học sinh lớp 9B cận thị là \(32,5\% + 30\% + 12,5\% = 75\% \). Như vậy, đa số học sinh của lớp 9B cận thị.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 50 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
  • Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải

Để giải bài 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc.
  2. Hệ số góc: Hệ số a trong hàm số y = ax + b.
  3. Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  4. Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

Lời giải chi tiết

Câu a: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 3x - 2.

Hệ số góc của đường thẳng y = 3x - 2 là 3.

Câu b: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = -x + 5.

Hệ số góc của đường thẳng y = -x + 5 là -1.

Câu c: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 3 song song với đường thẳng y = 2x - 1.

Để hai đường thẳng song song, ta cần có m - 1 = 2 và 3 ≠ -1. Suy ra m = 3.

Câu d: Tìm m để đường thẳng y = (m + 2)x - 5 vuông góc với đường thẳng y = -3x + 1.

Để hai đường thẳng vuông góc, ta cần có (m + 2) * (-3) = -1. Suy ra m + 2 = 1/3, do đó m = -5/3.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho đường thẳng y = (k + 1)x + 2. Tìm k để đường thẳng này đi qua điểm A(1; 3).

Thay tọa độ điểm A(1; 3) vào phương trình đường thẳng, ta có: 3 = (k + 1) * 1 + 2. Suy ra k + 1 = 1, do đó k = 0.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2.
  • Bài 3 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2.

Kết luận

Bài 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 9.

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấty = ax + b, a ≠ 0
Hệ số góca trong y = ax + b
Đường thẳng song songa1 = a2, b1 ≠ b2
Đường thẳng vuông góca1 * a2 = -1

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9