Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 trang 63 Vở Thực Hành? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
Khẳng định nào sau đây là sai? A. Mọi số thực đều có căn bậc ba. B. Mọi số thực âm đều có căn bậc ba. C. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc ba phân biệt. D. Mọi số thực âm đều có một căn bậc ba duy nhất.
Trả lời Câu 2 trang 63 Vở thực hành Toán 9
Biến đổi nào sau đây là đúng?
A. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = - \left( {2x - 1} \right)\).
B. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = 2x - 1\).
C. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = \left| {2x - 1} \right|\).
D. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = - \left| {2x - 1} \right|\).
Phương pháp giải:
Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với A là một biểu thức đại số
Lời giải chi tiết:
Biến đổi đúng là \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = 2x - 1\)
Chọn B
Trả lời Câu 1 trang 63 Vở thực hành Toán 9
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Mọi số thực đều có căn bậc ba.
B. Mọi số thực âm đều có căn bậc ba.
C. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc ba phân biệt.
D. Mọi số thực âm đều có một căn bậc ba duy nhất.
Phương pháp giải:
Mọi số thực dương đều có một căn bậc ba duy nhất.
Lời giải chi tiết:
Khẳng định sai là: Mọi số thực dương đều có hai căn bậc ba phân biệt.
Chọn C
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 63 Vở thực hành Toán 9
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Mọi số thực đều có căn bậc ba.
B. Mọi số thực âm đều có căn bậc ba.
C. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc ba phân biệt.
D. Mọi số thực âm đều có một căn bậc ba duy nhất.
Phương pháp giải:
Mọi số thực dương đều có một căn bậc ba duy nhất.
Lời giải chi tiết:
Khẳng định sai là: Mọi số thực dương đều có hai căn bậc ba phân biệt.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 63 Vở thực hành Toán 9
Biến đổi nào sau đây là đúng?
A. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = - \left( {2x - 1} \right)\).
B. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = 2x - 1\).
C. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = \left| {2x - 1} \right|\).
D. \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = - \left| {2x - 1} \right|\).
Phương pháp giải:
Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với A là một biểu thức đại số
Lời giải chi tiết:
Biến đổi đúng là \(\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} = 2x - 1\)
Chọn B
Trang 63 Vở Thực Hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hàm số bậc nhất, và các ứng dụng thực tế của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 63 thường tập trung vào:
Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trên trang 63 Vở Thực Hành Toán 9:
Giải: Trong phương trình y = 2x - 3, hệ số a là 2 và hệ số b là -3.
Giải: Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình:
Thay (1) vào (2), ta được: x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1. Thay x = 1 vào (1), ta được: y = 1 + 1 = 2. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).
Giải: Vì hai đường thẳng có cùng hệ số a (a = 3) nhưng khác hệ số b (b = 1 và b = -2), nên hai đường thẳng song song với nhau.
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để hỗ trợ quá trình học tập, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 63 Vở Thực Hành Toán 9 đòi hỏi sự nắm vững kiến thức nền tảng, kỹ năng giải bài tập, và sự luyện tập thường xuyên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán 9.