1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 vở thực hành Toán 9

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 19 Vở Thực Hành Toán 9

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 trang 19 Vở Thực Hành? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Một hình chữ nhật có diện tích là (48c{m^2}). Biết rằng, nếu tăng chiều dài thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên (12c{m^2}). Độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó là A. 10; 4,8. B. 4; 12. C. 8; 6. D. 3; 16.

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 19 Vở thực hành Toán 9

    Một hình chữ nhật có diện tích là \(48c{m^2}\). Biết rằng, nếu tăng chiều dài thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\). Độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó là

    A. 10; 4,8.

    B. 4; 12.

    C. 8; 6.

    D. 3; 16.

    Phương pháp giải:

    Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

    Bước 1. Lập hệ phương trình:

    - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

    - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

    - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2. Giải hệ phương trình.

    Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x và y (cm, \(x > y > 0\)).

    Vì diện tích hình chữ nhật là \(48c{m^2}\) nên ta có phương trình \(xy = 48\left( 1 \right)\).

    Tăng chiều dài thêm 2cm thì chiều dài hình chữ nhật là \(x + 2\left( {cm} \right)\).

    Khi đó, diện tích hình chữ nhật là: \(\left( {x + 2} \right)y\;\left( {c{m^2}} \right)\).

    Vì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\) nên ta có phương trình: \(\left( {x + 2} \right)y - xy = 12\), suy ra \(2y = 12\) (2).

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}xy = 48\\2y = 12\end{array} \right.\)

    Từ phương trình thứ hai của hệ ta có: \(y = \frac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

    Thay \(y = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta có: \(6x = 48\), suy ra \(x = \frac{{48}}{6} = 8\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

    Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 8cm và 6cm.

    Chọn C

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 9

      Một số tự nhiên gồm hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 và hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15. Số tự nhiên đó là

      A. 36.

      B. 63.

      C. 58.

      D. 85.

      Phương pháp giải:

      Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

      Bước 1. Lập hệ phương trình:

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải hệ phương trình.

      Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó lần lượt là x, y \(\left( {x,y \in \mathbb{N},y \le 9,4 \le x \le 9} \right)\).

      Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên ta có phương trình: \(x - y = 3\;\left( 1 \right)\)

      Vì hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15 nên ta có phương trình: \(2x + y = 15\;\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 15\end{array} \right.\)

      Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được \(3x = 18\), suy ra \(x = 6\) (thỏa mãn).

      Thay \(x = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được \(6 - y = 3\), suy ra \(y = 3\) (thỏa mãn).

      Vậy số cần tìm là 63.

      Chọn B

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 19 Vở thực hành Toán 9

        Sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2. Đến nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

        A. 36.

        B. 37.

        C. 38.

        D. 39.

        Phương pháp giải:

        Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

        Bước 1. Lập hệ phương trình:

        - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

        - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

        - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

        Bước 2. Giải hệ phương trình.

        Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi số tuổi của mẹ và con năm nay lần lượt là x, y (tuổi, \(x,y \in \mathbb{N},x > y > 6\))

        Vì năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con nên ta có phương trình: \(x = 3y\) (1).

        Sáu năm trước, tuổi mẹ là \(x - 6\) (tuổi), tuổi con là \(y - 6\) (tuổi).

        Vì sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2 nên ta có phương trình: \(x - 6 = 5\left( {y - 6} \right) - 2\), suy ra \(x - 5y = - 26\) (2).

        Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3y\\x - 5y = - 26\end{array} \right.\)

        Thay \(x = 3y\) vào phương trình thứ hai của hệ ta có: \(3y - 5y = - 26\), suy ra \(y = 13\) (thỏa mãn). Suy ra \(x = 13.3 = 39\) (thỏa mãn)

        Vậy năm nay mẹ 39 tuổi.

        Chọn D

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Trong một thí nghiệm, Mai muốn pha 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% từ dung dịch HCl nồng độ 10% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Mai cần sử dụng bao nhiêu gam mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

          A. 10 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 40 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          B. 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          C. 20 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 30 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          D. 25 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 25 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số gam dung dịch HCl nồng độ 10% và số gam dung dịch HCl nồng độ 20% lần lượt là x, y (gam, \(0 < x,y < 50\)).

          Vì Mai muốn pha được 50 gam dung dịch HCl nên ta có: \(x + y = 50\) (1).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 10% là \(0,1x\left( g \right)\).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 20% là \(0,2y\left( g \right)\).

          Khi pha x gam dung dịch HCl nồng độ 10% và y gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% nên ta có phương trình: \(\frac{{0,1x + 0,2y}}{{50}} = 12\% \), suy ra \(x + 2y = 60\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 50\\x + 2y = 60\end{array} \right.\)

          Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được \(y = 10\) (thỏa mãn)

          Thay \(y = 10\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được: \(x + 10 = 50\), suy ra \(x = 40\) (thỏa mãn).

          Vậy khi pha 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12%.

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Một hình chữ nhật có diện tích là \(48c{m^2}\). Biết rằng, nếu tăng chiều dài thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\). Độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó là

          A. 10; 4,8.

          B. 4; 12.

          C. 8; 6.

          D. 3; 16.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x và y (cm, \(x > y > 0\)).

          Vì diện tích hình chữ nhật là \(48c{m^2}\) nên ta có phương trình \(xy = 48\left( 1 \right)\).

          Tăng chiều dài thêm 2cm thì chiều dài hình chữ nhật là \(x + 2\left( {cm} \right)\).

          Khi đó, diện tích hình chữ nhật là: \(\left( {x + 2} \right)y\;\left( {c{m^2}} \right)\).

          Vì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\) nên ta có phương trình: \(\left( {x + 2} \right)y - xy = 12\), suy ra \(2y = 12\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}xy = 48\\2y = 12\end{array} \right.\)

          Từ phương trình thứ hai của hệ ta có: \(y = \frac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

          Thay \(y = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta có: \(6x = 48\), suy ra \(x = \frac{{48}}{6} = 8\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

          Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 8cm và 6cm.

          Chọn C

          Trả lời Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Một số tự nhiên gồm hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 và hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15. Số tự nhiên đó là

          A. 36.

          B. 63.

          C. 58.

          D. 85.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó lần lượt là x, y \(\left( {x,y \in \mathbb{N},y \le 9,4 \le x \le 9} \right)\).

          Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên ta có phương trình: \(x - y = 3\;\left( 1 \right)\)

          Vì hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15 nên ta có phương trình: \(2x + y = 15\;\left( 2 \right)\)

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 15\end{array} \right.\)

          Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được \(3x = 18\), suy ra \(x = 6\) (thỏa mãn).

          Thay \(x = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được \(6 - y = 3\), suy ra \(y = 3\) (thỏa mãn).

          Vậy số cần tìm là 63.

          Chọn B

          Trả lời Câu 3 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2. Đến nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

          A. 36.

          B. 37.

          C. 38.

          D. 39.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số tuổi của mẹ và con năm nay lần lượt là x, y (tuổi, \(x,y \in \mathbb{N},x > y > 6\))

          Vì năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con nên ta có phương trình: \(x = 3y\) (1).

          Sáu năm trước, tuổi mẹ là \(x - 6\) (tuổi), tuổi con là \(y - 6\) (tuổi).

          Vì sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2 nên ta có phương trình: \(x - 6 = 5\left( {y - 6} \right) - 2\), suy ra \(x - 5y = - 26\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3y\\x - 5y = - 26\end{array} \right.\)

          Thay \(x = 3y\) vào phương trình thứ hai của hệ ta có: \(3y - 5y = - 26\), suy ra \(y = 13\) (thỏa mãn). Suy ra \(x = 13.3 = 39\) (thỏa mãn)

          Vậy năm nay mẹ 39 tuổi.

          Chọn D

          Trả lời Câu 4 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Trong một thí nghiệm, Mai muốn pha 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% từ dung dịch HCl nồng độ 10% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Mai cần sử dụng bao nhiêu gam mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

          A. 10 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 40 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          B. 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          C. 20 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 30 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          D. 25 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 25 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số gam dung dịch HCl nồng độ 10% và số gam dung dịch HCl nồng độ 20% lần lượt là x, y (gam, \(0 < x,y < 50\)).

          Vì Mai muốn pha được 50 gam dung dịch HCl nên ta có: \(x + y = 50\) (1).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 10% là \(0,1x\left( g \right)\).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 20% là \(0,2y\left( g \right)\).

          Khi pha x gam dung dịch HCl nồng độ 10% và y gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% nên ta có phương trình: \(\frac{{0,1x + 0,2y}}{{50}} = 12\% \), suy ra \(x + 2y = 60\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 50\\x + 2y = 60\end{array} \right.\)

          Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được \(y = 10\) (thỏa mãn)

          Thay \(y = 10\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được: \(x + 10 = 50\), suy ra \(x = 40\) (thỏa mãn).

          Vậy khi pha 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12%.

          Chọn B

          Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 19 Vở Thực Hành Toán 9: Hướng Dẫn Chi Tiết và Giải Thích Rõ Ràng

          Trang 19 Vở Thực Hành Toán 9 thường chứa các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, hệ số góc, và ứng dụng của hàm số trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

          I. Tổng Quan về Hàm Số Bậc Nhất

          Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số góc a quyết định độ dốc của đường thẳng: nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.

          II. Các Dạng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thường Gặp

          1. Xác định hệ số góc và tung độ gốc: Các câu hỏi này yêu cầu bạn xác định giá trị của a và b trong hàm số y = ax + b.
          2. Xác định đường thẳng đi qua hai điểm: Cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), bạn cần tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm này.
          3. Xác định giao điểm của hai đường thẳng: Cho hai hàm số y = a1x + b1 và y = a2x + b2, bạn cần tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này.
          4. Ứng dụng hàm số vào giải bài toán thực tế: Các bài toán này thường liên quan đến việc mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng bằng hàm số bậc nhất.

          III. Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 19 Vở Thực Hành Toán 9

          Dưới đây là giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 19 Vở Thực Hành Toán 9. Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án chính xác và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài toán tương tự.

          Câu 1: (Đề bài câu hỏi 1)

          Đáp án: (Đáp án của câu hỏi 1)Lời giải: (Lời giải chi tiết của câu hỏi 1)

          Câu 2: (Đề bài câu hỏi 2)

          Đáp án: (Đáp án của câu hỏi 2)Lời giải: (Lời giải chi tiết của câu hỏi 2)

          Câu 3: (Đề bài câu hỏi 3)

          Đáp án: (Đáp án của câu hỏi 3)Lời giải: (Lời giải chi tiết của câu hỏi 3)

          IV. Mẹo Giải Các Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 9

          • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến hàm số bậc nhất và áp dụng chúng một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

          V. Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích

          Để học tốt môn Toán 9, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 9
          • Vở bài tập Toán 9
          • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
          • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube

          VI. Kết Luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải rõ ràng trên đây, bạn đã có thể tự tin giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 19 Vở Thực Hành Toán 9. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra.

          Công thứcMô tả
          y = ax + bPhương trình hàm số bậc nhất
          aHệ số góc
          bTung độ gốc
          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9