1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 9 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 9 hiện hành.

Cho phương trình ({x^2} + x - 3 = 0) có hai nghiệm ({x_1},{x_2}). a) Tính giá trị của biểu thức (x_1^2 + x_2^2). b) Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là (frac{1}{{x_1^2}}) và (frac{1}{{x_2^2}}).

Đề bài

Cho phương trình \({x^2} + x - 3 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\).

a) Tính giá trị của biểu thức \(x_1^2 + x_2^2\).

b) Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{1}{{x_1^2}}\) và \(\frac{1}{{x_2^2}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

+ Chỉ ra phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) và viết định lí Viète để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

a) Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó tính được giá trị biểu thức.

b) + Tính \(\frac{1}{{x_1^2}} + \frac{1}{{x_2^2}};\frac{1}{{x_1^2}}.\frac{1}{{x_2^2}}\), từ đó viết được phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{1}{{x_1^2}}\) và \(\frac{1}{{x_2^2}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\Delta = {1^2} - 4.1.\left( { - 3} \right) = 13 > 0\).

Do đó, phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète ta có:

\({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = - \frac{1}{1} = - 1;\\{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{ - 3}}{1} = - 3.\)

a) Ta có:

\(x_1^2 + x_2^2 = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2} \\= {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {\left( { - 1} \right)^2} - 2.\left( { - 3} \right) = 7\)

b) Ta có:

\(\frac{1}{{x_1^2}} + \frac{1}{{x_2^2}} = \frac{{x_1^2 + x_2^2}}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = \frac{7}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}} = \frac{7}{9};\\\frac{1}{{x_1^2}}.\frac{1}{{x_2^2}} = \frac{1}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}} = \frac{1}{9}.\)

Vậy phương trình bậc hai nhận \(\frac{1}{{x_1^2}}\) và \(\frac{1}{{x_2^2}}\) làm nghiệm là \({x^2} - \frac{7}{9}x + \frac{1}{9} = 0\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình Đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi quan trọng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức nghiệm, định lý về dấu của tam thức bậc hai và các kỹ năng biến đổi đại số để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 22

Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Giải các phương trình bậc hai cụ thể.
  • Xác định số nghiệm của phương trình dựa vào delta.
  • Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm kép, nghiệm phân biệt hoặc vô nghiệm.
  • Giải phương trình chứa tham số (nếu có).

Phương pháp giải phương trình bậc hai một ẩn

Để giải bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 9 tập 2 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Công thức nghiệm tổng quát: Nếu phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì nghiệm được tính theo công thức: x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  2. Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac. Dựa vào giá trị của delta, ta có thể xác định số nghiệm của phương trình:
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  3. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Trong một số trường hợp, phương trình có thể được phân tích thành nhân tử để tìm nghiệm dễ dàng hơn.
  4. Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n để tìm nghiệm.

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 22

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các phương pháp giải.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc hai, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0
  • Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0

Kết luận

Bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9