Bài 2.22 trang 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2.22 trang 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Giải các bất phương trình sau: a) (left( {3x + 1} right)left( {x + 2} right) > xleft( {3x - 2} right) + 1); b) (2xleft( {x + 1} right) + 3 < xleft( {2x + 5} right) - 7).
Đề bài
Giải các bất phương trình sau:
a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) > x\left( {3x - 2} \right) + 1\);
b) \(2x\left( {x + 1} \right) + 3 < x\left( {2x + 5} \right) - 7\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đưa bất phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đó.
Lời giải chi tiết
a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) > x\left( {3x - 2} \right) + 1\)
\(3{x^2} + 7x + 2 > 3{x^2} - 2x + 1\)
\(3{x^2} - 3{x^2} + 7x + 2x > 1 - 2\)
\(9x > - 1\)
\(x > \frac{{ - 1}}{9}\)
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x > \frac{{ - 1}}{9}\).
b) \(2x\left( {x + 1} \right) + 3 < x\left( {2x + 5} \right) - 7\)
\(2{x^2} + 2x + 3 < 2{x^2} + 5x - 7\)
\(2{x^2} - 2{x^2} + 2x - 5x < - 7 - 3\)
\( - 3x < - 10\)
\(x > \frac{{10}}{3}\)
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x > \frac{{10}}{3}\).
Bài 2.22 trang 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai đã học, bao gồm:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phương trình trong bài 2.22 trang 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1:
Cách 1: Phân tích thành nhân tử
x2 - 5x + 6 = x2 - 2x - 3x + 6 = x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x - 3) = 0
Suy ra: x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 hoặc x = 3.
Cách 2: Sử dụng công thức nghiệm
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -5, c = 6.
Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 hoặc x = 3.
Sử dụng công thức nghiệm:
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = 7, c = 3.
Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / 4 = -1/2
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / 4 = -3
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1/2 hoặc x = -3.
Cách 1: Phân tích thành nhân tử
x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 = 0
Suy ra: x - 2 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 (nghiệm kép).
Cách 2: Sử dụng công thức nghiệm
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 4.
Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
x = -b / 2a = 4 / 2 = 2
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 (nghiệm kép).
Bài 2.22 trang 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.