1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.21 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.21 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giả sử phương trình bậc hai (a{x^2} + bx + c = 0left( {a ne 0} right)) có hai nghiệm là ({x_1}), ({x_2}) đều khác 0. Hãy lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là (frac{1}{{{x_1}}}) và (frac{1}{{{x_2}}}).

Đề bài

Giả sử phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm là \({x_1}\), \({x_2}\) đều khác 0. Hãy lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{1}{{{x_1}}}\) và \(\frac{1}{{{x_2}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.21 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Viết định lí Viète để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

+ Tính \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}};\frac{1}{{{x_1}}}.\frac{1}{{{x_2}}}\)

+ \(\frac{1}{{{x_1}}}\) và \(\frac{1}{{{x_2}}}\) là nghiệm của phương trình:

\({y^2} - \left( {\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}} \right)y + \left( {\frac{1}{{{x_1}}}.\frac{1}{{{x_2}}}} \right) = 0\) với \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}};\frac{1}{{{x_1}}}.\frac{1}{{{x_2}}}\) đã tính được ở trên.

Lời giải chi tiết

Theo định lí Viète ta có \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

Ta có:

\(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}.{x_2}}} = \frac{{\frac{{ - b}}{a}}}{{\frac{c}{a}}} = \frac{{ - b}}{c};\\\frac{1}{{{x_1}}}.\frac{1}{{{x_2}}} = \frac{1}{{{x_1}.{x_2}}} = \frac{1}{{\frac{c}{a}}} = \frac{a}{c}.\)

Do đó, \(\frac{1}{{{x_1}}}\) và \(\frac{1}{{{x_2}}}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \({y^2} + \frac{b}{c}y + \frac{a}{c} = 0\) hay \(c{y^2} + by + a = 0\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.21 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hàm số, tìm điểm thuộc đồ thị hàm số, hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số trong thực tế.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các thông tin đã cho và những điều cần tìm. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm, hoặc tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.

Phương pháp giải bài toán hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

Để giải bài 6.21 trang 13, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b (a ≠ 0). Hệ số a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  • Hàm số bậc hai: Dạng y = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Đỉnh của parabol, trục đối xứng, điểm cắt trục Oy, điểm cắt trục Ox.
  • Các phương pháp giải: Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng, giải hệ phương trình, sử dụng công thức tính khoảng cách, sử dụng định lý Pitago.

Lời giải chi tiết bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa. Lời giải sẽ được trình bày chi tiết, dễ hiểu, phù hợp với trình độ học sinh lớp 9. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm phương trình đường thẳng, lời giải sẽ trình bày các bước xác định hệ số góc, tung độ gốc và viết phương trình đường thẳng.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc là 3.
  2. Ví dụ 2: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = -x + 4.
  3. Bài tập 1: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm B(-2; 3) và có hệ số góc là -1.
  4. Bài tập 2: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x - 2 và y = 3x + 1.

Lưu ý khi giải bài tập hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Ứng dụngVí dụ
Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đềuQuãng đường = Vận tốc x Thời gian
Tính diện tích của một hình chữ nhậtDiện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Mô tả quỹ đạo của một vật được ném lênQuỹ đạo của vật ném có dạng parabol

Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 6.21 trang 13 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9