1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.4 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.4 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.4 trang 56 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.4 trang 56 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5.4 trang 56 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3; 1). Gọi B, C và D là các điểm đối xứng với A lần lượt qua trục hoành, qua gốc O và qua trục tung. a) Xác định tọa độ của ba điểm B, C và D. b) Có hay không một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Xác định tâm và bán kính của đường tròn đó, nếu có.

Đề bài

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3; 1). Gọi B, C và D là các điểm đối xứng với A lần lượt qua trục hoành, qua gốc O và qua trục tung.

a) Xác định tọa độ của ba điểm B, C và D.

b) Có hay không một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Xác định tâm và bán kính của đường tròn đó, nếu có.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.4 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) - Vì B đối xứng với A qua trục hoành nên:

+ AB vuông góc với Ox, suy ra A và B có cùng hoành độ.

+ A và B cách đều Ox, nên A và B có tung độ đối nhau.

- Vì C đối xứng với A qua gốc O nên O là trung điểm của AC. Do đó, A và C có hoành độ và tung độ đối nhau.

- Vì D đối xứng với A qua trục tung nên:

+ AD vuông góc với Oy, suy ra A và D có cùng tung độ.

+ A và D cách đều Oy, nên A và D có hoành độ đối nhau.

b) + Gọi H là hình chiếu của D trên trục Ox. Khi đó, H(-3; 0) và DH vuông góc với OH.

+ Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác DOH vuông tại H tính được \(OD = \sqrt {10} \)

+ Tương tự ta tính được \(OA = OB = OC = \sqrt {10} \)

+ Vì \(OA = OB = OC = OD = \sqrt {10} \) nên bốn điểm A, B, C và D cùng thuộc đường tròn (O, \(\sqrt {10} \)).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.4 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Vì B đối xứng với A qua trục hoành nên:

+ AB vuông góc với Ox, suy ra A và B có cùng hoành độ.

+ A và B cách đều Ox, nên A và B có tung độ đối nhau.

Suy ra: B(3; -1)

Vì C đối xứng với A qua gốc O nên O là trung điểm của AC. Do đó, A và C có hoành độ và tung độ đối nhau. Suy ra C(-3; -1).

Vì D đối xứng với A qua trục tung nên:

+ AD vuông góc với Oy, suy ra A và D có cùng tung độ.

+ A và D cách đều Oy, nên A và D có hoành độ đối nhau.

Suy ra D(-3; 1).

b) Gọi H là hình chiếu của D trên trục Ox. Khi đó, H(-3; 0) và DH vuông góc với OH.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác DOH vuông tại H ta có: \(O{D^2} = D{H^2} + O{H^2} = {1^2} + {3^2} = 10\) nên \(OD = \sqrt {10} \).

Tương tự ta có: \(OA = OB = OC = \sqrt {10} \).

Vì \(OA = OB = OC = OD = \sqrt {10} \) nên bốn điểm A, B, C và D cùng thuộc đường tròn (O, \(\sqrt {10} \)).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.4 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.4 trang 56 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.4 trang 56 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình bậc hai: Phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0.
  • Nghiệm của phương trình bậc hai: Nghiệm của phương trình bậc hai được tìm bằng công thức nghiệm: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Biệt thức delta (Δ): Δ = b2 - 4ac. Biệt thức delta quyết định số nghiệm của phương trình bậc hai:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có một nghiệm kép.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Hướng dẫn giải bài 5.4 trang 56 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1:

Để giải bài 5.4, chúng ta sẽ áp dụng công thức nghiệm và phân tích các trường hợp của biệt thức delta. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phương trình:

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0, ta có: a = 2, b = 5, c = -3

Bước 2: Tính biệt thức delta (Δ)

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Bước 3: Xác định số nghiệm và tính nghiệm

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 2 / 4 = 0.5

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -12 / 4 = -3

Vậy, nghiệm của phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 là x1 = 0.5 và x2 = -3.

Ví dụ 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình x2 - 4x + 4 = 0, ta có: a = 1, b = -4, c = 4

Bước 2: Tính biệt thức delta (Δ)

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Bước 3: Xác định số nghiệm và tính nghiệm

Vì Δ = 0, phương trình có một nghiệm kép.

x = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2

Vậy, nghiệm của phương trình x2 - 4x + 4 = 0 là x = 2.

Ví dụ 3: Giải phương trình x2 + x + 1 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình x2 + x + 1 = 0, ta có: a = 1, b = 1, c = 1

Bước 2: Tính biệt thức delta (Δ)

Δ = b2 - 4ac = 12 - 4 * 1 * 1 = 1 - 4 = -3

Bước 3: Xác định số nghiệm và tính nghiệm

Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Lưu ý:

  • Khi giải phương trình bậc hai, cần kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c.
  • Luôn tính đúng biệt thức delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi Δ > 0, cần tính đúng cả hai nghiệm x1 và x2.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5.4 trang 56 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9