Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết, lời giải dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn cập nhật những phương pháp giải bài tập mới nhất, phù hợp với chương trình học Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.
Tam giác ABC vuông tại A thì: A. (sin B + cos C = 0). B. (sin C + cos B = 0). C. (sin B - cos C = 0). D. (cos B + cos C = 0).
Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 50 SBT Toán 9 Kết nối tri thức
Tam giác ABC vuông tại A thì:
A. \(\sin B + \cos C = 0\).
B. \(\sin C + \cos B = 0\).
C. \(\sin B - \cos C = 0\).
D. \(\cos B + \cos C = 0\).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia.
Lời giải chi tiết:
Tam giác ABC vuông tại A nên hai góc B và C phụ nhau. Do đó, \(\sin B = \cos C\), suy ra \(\sin B - \cos C = 0\).
Chọn C
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 50 SBT Toán 9 Kết nối tri thức
Tam giác ABC vuông tại A thì:
A. \(\tan B + \tan C = 0\).
B. \(\tan B + \cot C = 0\).
C. \(\tan B - \cot C = 0\).
D. \(\cot B + \cot C = 0\).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
Tam giác ABC vuông tại A nên hai góc B và C phụ nhau. Do đó, \(\tan B = \cot C\), suy ra \(\tan B - \cot C = 0\).
Chọn C
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 51 SBT Toán 9 Kết nối tri thức
Chọn câu sai:
Cho góc nhọn \(\alpha \) có \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) thì
A. \(\frac{1}{{\tan \alpha }} = \sqrt 3 \).
B. \(\frac{1}{{\sin \alpha }} = 2\).
C. \({\tan ^2}\alpha = \frac{1}{3}\).
D. \({\cos ^2}\alpha = \frac{1}{4}\).
Phương pháp giải:
+ \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) nên tính được \({\cos ^2}\alpha \), cos\(\alpha \).
+ \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) nên tính được tan \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) nên \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{4}\)
Do \(\alpha \) là góc nhọn nên cos\(\alpha \)>0, \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Lại có: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{2}}}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\) nên \({\tan ^2}\alpha = \frac{1}{3}\)
Chọn C
Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 50 SBT Toán 9 Kết nối tri thức
Tam giác ABC vuông tại A thì:
A. \(\sin B + \cos C = 0\).
B. \(\sin C + \cos B = 0\).
C. \(\sin B - \cos C = 0\).
D. \(\cos B + \cos C = 0\).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia.
Lời giải chi tiết:
Tam giác ABC vuông tại A nên hai góc B và C phụ nhau. Do đó, \(\sin B = \cos C\), suy ra \(\sin B - \cos C = 0\).
Chọn C
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 50 SBT Toán 9 Kết nối tri thức
Tam giác ABC vuông tại A thì:
A. \(\tan B + \tan C = 0\).
B. \(\tan B + \cot C = 0\).
C. \(\tan B - \cot C = 0\).
D. \(\cot B + \cot C = 0\).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
Tam giác ABC vuông tại A nên hai góc B và C phụ nhau. Do đó, \(\tan B = \cot C\), suy ra \(\tan B - \cot C = 0\).
Chọn C
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 51 SBT Toán 9 Kết nối tri thức
Chọn câu sai:
Cho góc nhọn \(\alpha \) có \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) thì
A. \(\frac{1}{{\tan \alpha }} = \sqrt 3 \).
B. \(\frac{1}{{\sin \alpha }} = 2\).
C. \({\tan ^2}\alpha = \frac{1}{3}\).
D. \({\cos ^2}\alpha = \frac{1}{4}\).
Phương pháp giải:
+ \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) nên tính được \({\cos ^2}\alpha \), cos\(\alpha \).
+ \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) nên tính được tan \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) nên \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{4}\)
Do \(\alpha \) là góc nhọn nên cos\(\alpha \)>0, \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Lại có: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{2}}}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\) nên \({\tan ^2}\alpha = \frac{1}{3}\)
Chọn C
Trang 50 và 51 của sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến hàm số bậc nhất và ứng dụng của hàm số. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, cách xác định hàm số, và các tính chất của hàm số để giải quyết. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.
Cho hàm số y = (m - 2)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số là hàm số bậc nhất.
Lời giải: Để hàm số y = (m - 2)x + 3 là hàm số bậc nhất, thì m - 2 ≠ 0, suy ra m ≠ 2.
Cho hàm số y = 2x - 1. Tính giá trị của y khi x = -3.
Lời giải: Thay x = -3 vào hàm số y = 2x - 1, ta được y = 2*(-3) - 1 = -6 - 1 = -7.
Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/h. Gọi t là thời gian người đó đi (tính bằng giờ) và s là quãng đường người đó đi được (tính bằng km). Hãy viết công thức tính quãng đường s theo thời gian t.
Lời giải: Quãng đường s được tính bằng công thức s = vận tốc * thời gian. Vậy s = 40t.
Ngoài sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Việc giải các bài tập trắc nghiệm trang 50, 51 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của học sinh. Bằng cách nắm vững kiến thức nền tảng, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, các em có thể tự tin chinh phục các bài toán khó và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.