1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.6 trang 51 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.6 trang 51 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.6 trang 51 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9.6 trang 51 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho đường tròn (O) có đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn sao cho C khác A, B. Lấy E là điểm đối xứng của A qua C. Chứng minh rằng (BE = BA).

Đề bài

Cho đường tròn (O) có đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn sao cho C khác A, B. Lấy E là điểm đối xứng của A qua C. Chứng minh rằng \(BE = BA\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.6 trang 51 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Chứng minh \(\widehat {BCA} = \widehat {BCE} = {90^o}\), \(CA = CE\).

+ Chứng minh \(\Delta BCA = \Delta BCE\left( {c.g.c} \right)\), suy ra \(BE = BA\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.6 trang 51 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Vì ACB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) nên \(\widehat {ACB} = {90^o}\), suy ra \(BC \bot AE\) nên \(\widehat {BCE} = {90^o}\).

Vì E đối xứng của A qua C nên \(CA = CE\).

Tam giác BCA và tam giác BCE có: \(\widehat {BCA} = \widehat {BCE} = {90^o}\), \(CA = CE\), BC chung.

Suy ra \(\Delta BCA = \Delta BCE\left( {c.g.c} \right)\). Do đó, \(BE = BA\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.6 trang 51 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.6 trang 51 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.6 trang 51 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.

Nội dung bài toán

Bài toán thường có dạng như sau: Cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2). Hãy tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức tính hệ số góc: Tính hệ số góc m của đường thẳng AB bằng công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau đó, sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm A(x1, y1) với hệ số góc m: y - y1 = m(x - x1).
  2. Phương pháp sử dụng phương trình đường thẳng tổng quát: Giả sử phương trình đường thẳng có dạng ax + by + c = 0. Thay tọa độ của hai điểm A và B vào phương trình, ta được một hệ phương trình hai ẩn a, b, c. Giải hệ phương trình này để tìm a, b, c.
  3. Phương pháp sử dụng định thức: Sử dụng định thức để biểu diễn phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai điểm A(1, 2) và B(3, 4). Hãy tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Giải:

  • Bước 1: Tính hệ số góc m của đường thẳng AB: m = (4 - 2) / (3 - 1) = 1.
  • Bước 2: Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) với hệ số góc m = 1: y - 2 = 1(x - 1).
  • Bước 3: Rút gọn phương trình: y - 2 = x - 1 => y = x + 1.

Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1, 2) và B(3, 4) là y = x + 1.

Lưu ý quan trọng

  • Khi x1 = x2, đường thẳng AB là đường thẳng đứng và có phương trình x = x1.
  • Khi y1 = y2, đường thẳng AB là đường thẳng ngang và có phương trình y = y1.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ của hai điểm A và B vào phương trình đường thẳng vừa tìm được.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự với các điểm A và B khác nhau. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài tập.

Ứng dụng thực tế

Việc tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Xác định quỹ đạo của một vật thể chuyển động.
  • Lập bản đồ địa hình.
  • Thiết kế các công trình xây dựng.

Kết luận

Bài 9.6 trang 51 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng mà Montoan.com.vn cung cấp, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9