1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 7.12 trang 30, 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp và tự tin làm bài tập.

Bảng sau là kết quả đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của một lái xe công nghệ, mỗi gạch biểu diễn một lần đánh giá: a) Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên. b) Ước lượng cho xác suất một khách hàng đánh giá ở mức từ ba sao trở xuống.

Đề bài

Bảng sau là kết quả đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của một lái xe công nghệ, mỗi gạch biểu diễn một lần đánh giá:

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.

b) Ước lượng cho xác suất một khách hàng đánh giá ở mức từ ba sao trở xuống.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

a) - Bảng tần số có dạng bảng sau:

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 3

Trong đó, \({m_1}\) là tần số của \({x_1}\), \({m_2}\) là tần số của \({x_2}\),…, \({m_k}\) là tần số của \({x_k}\).

- Cách lập bảng tần số tương đối:

+ Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối: 

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 4

b) Ước lượng cho xác suất một khách hàng đánh giá ở mức ba sao trở xuống bằng tổng tần số tương đối của mức đánh giá 1 sao và 2 sao.

Lời giải chi tiết

a) Bảng tần số:

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 5

Tổng số đánh giá là: \(8 + 9 + 17 + 6 = 40\). Các tần số tương đối lần lượt vơi các mức từ 2 đến 5 là:

\(\frac{8}{{40}}.100\% = 20\% ;\frac{9}{{40}}.100\% = 22,5\% ;\\\frac{{17}}{{40}}.100\% = 42,5\% ;\frac{6}{{40}}.100\% = 15\% .\)

Bảng tần số tương đối:

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 6

b) Ước lượng cho xác suất 1 khách hàng đánh giá ở mức từ ba sao trở xuống là:

\(20\% + 22,5\% = 42,5\% \)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 7.12 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.

Nội dung bài toán

Bài toán thường có dạng như sau: Cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2). Hãy tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức tính hệ số góc: Tính hệ số góc m của đường thẳng AB bằng công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau đó, sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm A(x1, y1) với hệ số góc m: y - y1 = m(x - x1).
  2. Phương pháp sử dụng phương trình đường thẳng tổng quát: Giả sử phương trình đường thẳng có dạng ax + by + c = 0. Thay tọa độ của hai điểm A và B vào phương trình, ta được một hệ phương trình hai ẩn a, b, c. Giải hệ phương trình này để tìm a, b, c.
  3. Phương pháp sử dụng định thức: Sử dụng định thức để biểu diễn phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai điểm A(1, 2) và B(3, 4). Hãy tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Giải:

  • Sử dụng phương pháp tính hệ số góc:

    Hệ số góc m của đường thẳng AB là: m = (4 - 2) / (3 - 1) = 1.

    Phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) với hệ số góc m = 1 là: y - 2 = 1(x - 1) => y = x + 1.

  • Sử dụng phương trình đường thẳng tổng quát:

    Giả sử phương trình đường thẳng có dạng ax + by + c = 0. Thay tọa độ của hai điểm A(1, 2) và B(3, 4) vào phương trình, ta được hệ phương trình:

    • a + 2b + c = 0
    • 3a + 4b + c = 0

    Giải hệ phương trình này, ta được a = 1, b = -1, c = 1. Vậy phương trình đường thẳng là x - y + 1 = 0, tương đương với y = x + 1.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Kiểm tra xem hai điểm A và B có trùng nhau hay không. Nếu hai điểm trùng nhau, không thể xác định được một đường thẳng duy nhất đi qua hai điểm đó.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của các phép toán. Ví dụ, nếu x1 = x2, thì hệ số góc m không xác định, và đường thẳng AB là đường thẳng x = x1.
  • Sử dụng các phương pháp giải khác nhau để kiểm tra kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự với các điểm A và B khác nhau. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững phương pháp và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.

Kết luận

Bài 7.12 trang 30, 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán này và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9