1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.2 trang 32 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Sử dụng MTCT tính: a) (sqrt {17} ) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba); b) Các căn bậc hai của 4 021 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm); c) Giá trị biểu thức (frac{{ - 11 + sqrt {{{11}^2} - 4.3.2} }}{{2.3}}) (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005).

Đề bài

Sử dụng MTCT tính:

a) \(\sqrt {17} \) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba);

b) Các căn bậc hai của 4 021 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm);

c) Giá trị biểu thức \(\frac{{ - 11 + \sqrt {{{11}^2} - 4.3.2} }}{{2.3}}\) (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Sử dụng MTCT để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Sử dụng MTCT ta tính được \(\sqrt {17} = 4,123105626\).

Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba ta được \(\sqrt {17} \approx 4,123\).

b) Sử dụng MTCT ta tính được \(\sqrt {4\;021} = 63,41135545\).

Làm tròn đến hàng phần trăm ta được \(\sqrt {4\;021} \approx 63,41\).

c) Sử dụng MTCT ta tính được \(\frac{{ - 11 + \sqrt {{{11}^2} - 4.3.2} }}{{2.3}} = - 0,191857033\).

Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta được \(\frac{{ - 11 + \sqrt {{{11}^2} - 4.3.2} }}{{2.3}} \approx - 0,19\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.2 trang 32 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tổng quan

Bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 3: Hệ hai phương trình tuyến tính. Bài tập này tập trung vào việc giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Việc nắm vững phương pháp giải hệ phương trình là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 3.2

Bài 3.2 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp thế.
  • Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp cộng đại số.
  • Giải bài toán thực tế bằng cách lập hệ phương trình tuyến tính.

Phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp thế

Phương pháp thế được sử dụng khi một trong hai phương trình có thể biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại. Các bước thực hiện như sau:

  1. Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một trong hai phương trình.
  2. Thay biểu thức vừa tìm được vào phương trình còn lại.
  3. Giải phương trình mới để tìm giá trị của ẩn còn lại.
  4. Thay giá trị vừa tìm được vào biểu thức ở bước 1 để tìm giá trị của ẩn còn lại.
  5. Kiểm tra lại nghiệm của hệ phương trình.

Phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp cộng đại số

Phương pháp cộng đại số được sử dụng khi các hệ số của một ẩn trong hai phương trình có giá trị đối nhau hoặc có thể làm cho đối nhau bằng cách nhân cả hai phương trình với một số thích hợp. Các bước thực hiện như sau:

  1. Nhân cả hai phương trình với một số thích hợp để các hệ số của một ẩn có giá trị đối nhau.
  2. Cộng hai phương trình lại với nhau để loại bỏ ẩn đó.
  3. Giải phương trình mới để tìm giá trị của ẩn còn lại.
  4. Thay giá trị vừa tìm được vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của ẩn còn lại.
  5. Kiểm tra lại nghiệm của hệ phương trình.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

{ "x + y = 5", "2x - y = 1" }

Giải:

Từ phương trình x + y = 5, ta có y = 5 - x. Thay vào phương trình 2x - y = 1, ta được:

2x - (5 - x) = 1

2x - 5 + x = 1

3x = 6

x = 2

Thay x = 2 vào y = 5 - x, ta được y = 5 - 2 = 3.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 3).

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

{ "3x + 2y = 7", "x - 2y = 1" }

Giải:

Cộng hai phương trình lại với nhau, ta được:

(3x + 2y) + (x - 2y) = 7 + 1

4x = 8

x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x - 2y = 1, ta được:

2 - 2y = 1

2y = 1

y = 0.5

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 0.5).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết cho các bài tập khác trong chương 3.

Kết luận

Bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9