1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.33 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.33 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hai hàm số: (y = - frac{3}{2}{x^2}) và (y = {x^2}). a) Vẽ đồ thị của hai hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm điểm A nằm trên đồ thị của hàm số (y = - frac{3}{2}{x^2}) và điểm B nằm trên đồ thị của hàm số (y = {x^2}), biết rằng chúng đều có hoành độ (x = frac{3}{2}). c) Gọi A’, B’ lần lượt là các điểm đối xứng của A, B qua trục tung Oy. Tìm tọa độ của A’, B’ và chứng minh hai điểm này tương ứng nằm trên hai đồ thị của hàm số đi qua A, B.

Đề bài

Cho hai hàm số: \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) và \(y = {x^2}\).

a) Vẽ đồ thị của hai hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm điểm A nằm trên đồ thị của hàm số \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) và điểm B nằm trên đồ thị của hàm số \(y = {x^2}\), biết rằng chúng đều có hoành độ \(x = \frac{3}{2}\).

c) Gọi A’, B’ lần lượt là các điểm đối xứng của A, B qua trục tung Oy. Tìm tọa độ của A’, B’ và chứng minh hai điểm này tương ứng nằm trên hai đồ thị của hàm số đi qua A, B.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.33 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\):

+ Lập bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y.

+ Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các cặp điểm (x; y) trong bảng giá trị trên và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\).

b) + Thay \(x = \frac{3}{2}\) vào \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) ta tìm được y, từ đó tìm được tọa độ điểm A.

+ Thay \(x = \frac{3}{2}\) vào \(y = {x^2}\) ta tìm được y, từ đó tìm được tọa độ điểm B.

c) + Hai điểm \(\left( { - {x_o};{y_o}} \right)\) và \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) là hai điểm đối xứng với nhau qua trục Oy.

+ Thay tọa độ của A’, B’ vào các hàm số \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) và \(y = {x^2}\), ta thu được các đẳng thức luôn đúng nên hai điểm A’, B’ thuộc các đồ thị hàm số đó.

Lời giải chi tiết

a) + Vẽ đồ thị hàm số \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\):

Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y.

Giải bài 6.33 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Biểu diễn các điểm \(\left( { - 2; - 6} \right);\left( { - 1; - \frac{3}{2}} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - \frac{3}{2}} \right),\left( {2; - 6} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\).

+ Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2}\):

Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng giữa x và y.

Giải bài 6.33 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 3

Biểu diễn các điểm \(\left( { - 2;4} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;1} \right);\left( {2;4} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\).

Giải bài 6.33 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 4

b) Thay \(x = \frac{3}{2}\) vào \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) ta có \(y = - \frac{3}{2}.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{ - 27}}{8}\) nên \(A\left( {\frac{3}{2};\frac{{ - 27}}{8}} \right)\).

Thay \(x = \frac{3}{2}\) vào \(y = {x^2}\) ta có: \(y = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4}\) nên \(B\left( {\frac{3}{2};\frac{9}{4}} \right)\).

c) Vì A’ đối xứng với \(A\left( {\frac{3}{2};\frac{{ - 27}}{8}} \right)\) qua trục tung Oy nên \(A'\left( {\frac{{ - 3}}{2};\frac{{ - 27}}{8}} \right)\).

Vì B’ đối xứng với \(B\left( {\frac{3}{2};\frac{9}{4}} \right)\) qua trục tung Oy nên \(B'\left( {\frac{{ - 3}}{2};\frac{9}{4}} \right)\).

Thay \(x = \frac{{ - 3}}{2};y = \frac{{ - 27}}{8}\) vào \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) ta có: \(\frac{{ - 27}}{8} = - \frac{3}{2}.{\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2}\) (luôn đúng) nên A’ thuộc đồ thị của hàm số \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\).

Thay \(x = \frac{{ - 3}}{2};y = \frac{9}{4}\) vào \(y = {x^2}\) ta có: \(\frac{9}{4} = {\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2}\) (luôn đúng) nên B’ thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^2}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.33 trang 20 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, điểm cắt trục tung, và vẽ đồ thị hàm số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hệ số góc: a
  • Điểm cắt trục tung: (0, b)
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Là một đường thẳng.

Hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)

  • Hệ số a: Xác định chiều lồi hoặc lõm của parabol.
  • Đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = f(xđỉnh)
  • Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a

Phần 2: Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Để giải bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu:

  1. Xác định hàm số.
  2. Tìm hệ số góc, điểm cắt trục tung (nếu là hàm số bậc nhất).
  3. Tìm đỉnh, trục đối xứng (nếu là hàm số bậc hai).
  4. Vẽ đồ thị hàm số.
  5. Giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số (ví dụ: tìm tọa độ giao điểm, tìm giá trị của y khi biết x, ngược lại).

Phần 3: Lời giải chi tiết bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số góc, điểm cắt trục tung và vẽ đồ thị hàm số.)

Lời giải:

Hàm số y = 2x - 3 là hàm số bậc nhất.

  • Hệ số góc: a = 2
  • Điểm cắt trục tung: (0, -3)

Để vẽ đồ thị hàm số, ta thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
  2. Xác định điểm cắt trục tung A(0, -3).
  3. Chọn một điểm khác trên đồ thị, ví dụ: x = 1 thì y = 2(1) - 3 = -1. Vậy điểm B(1, -1) thuộc đồ thị.
  4. Nối A và B, ta được đồ thị hàm số y = 2x - 3.

Phần 4: Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.33, còn rất nhiều bài tập tương tự trong Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Để giải tốt các bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập tương tự.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.

Phần 5: Lời khuyên và tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 9, các em nên:

  • Học bài đầy đủ, làm bài tập về nhà thường xuyên.
  • Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác như sách giáo khoa, sách bài tập nâng cao, các trang web học toán online.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Montoan.com.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 6.33 trang 20 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9