1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.42 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.42 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.42 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.42 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các vấn đề thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.42 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Một phép quay thuận chiều ({120^o}) tâm O biến điểm A thành điểm B, biến điểm B thành điểm C. Chứng tỏ rằng tam giác ABC là tam giác đều nội tiếp một đường tròn tâm O.

Đề bài

Một phép quay thuận chiều \({120^o}\) tâm O biến điểm A thành điểm B, biến điểm B thành điểm C. Chứng tỏ rằng tam giác ABC là tam giác đều nội tiếp một đường tròn tâm O.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.42 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Tính được các cung nhỏ AB, BC có số đo bằng \({120^o}\).

+ Tính được \(\widehat {ACB} = \frac{1}{2}\)sđ$\overset\frown{AB}={{60}^{o}}$, \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}\)sđ$\overset\frown{BC}={{60}^{o}}$, \(\widehat {ABC} = {180^o} - \widehat {ACB} - \widehat {BAC} = {60^o}\) nên tam giác ABC đều.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.42 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Ta có: \(OA = OB = OC\) nên tam giác ABC nội tiếp (O) và các cung nhỏ AB, BC có số đo bằng \({120^o}\).

Vì góc ACB và góc BAC là các góc nội tiếp đường tròn (O) lần lượt chắn các cung nhỏ AB, BC nên \(\widehat {ACB} = \frac{1}{2}\)sđ$\overset\frown{AB}$nhỏ\( = {60^o}\), \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}\)sđ$\overset\frown{BC}$ nhỏ \( = {60^o}\).

Tam giác ABC có: \(\widehat {ABC} = {180^o} - \widehat {ACB} - \widehat {BAC} = {60^o}\).

Tam giác ABC có: \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB} = \widehat {CAB} = {60^o}\) nên tam giác ABC đều.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.42 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.42 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.42 thuộc chương Hàm số bậc hai, một trong những chương quan trọng của Toán 9. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc hai: Đồ thị của hàm số bậc hai là một parabol.
  • Các yếu tố của parabol: Đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn.
  • Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0.
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Δ = b2 - 4ac, x1,2 = (-b ± √Δ) / 2a.

Bài 9.42 thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của parabol, tìm tọa độ giao điểm của parabol với các đường thẳng, hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết bài 9.42 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài toán 9.42. Giả sử bài toán có dạng như sau:

“Cho hàm số y = x2 - 4x + 3.

  1. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  2. Tìm trục đối xứng của parabol.
  3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải:

  1. Tìm tọa độ đỉnh của parabol:
  2. Tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c là I(-b/2a, -Δ/4a). Trong trường hợp này, a = 1, b = -4, c = 3.

    Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4

    Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là I(2, -1).

  3. Tìm trục đối xứng của parabol:
  4. Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = -b/2a. Trong trường hợp này, trục đối xứng là x = 2.

  5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:
  6. Hàm số y = x2 - 4x + 3 đồng biến trên khoảng (2, +∞) và nghịch biến trên khoảng (-∞, 2).

  7. Vẽ đồ thị của hàm số:
  8. Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định một vài điểm thuộc đồ thị. Ví dụ:

    • Khi x = 0, y = 3.
    • Khi x = 1, y = 0.
    • Khi x = 3, y = 0.
    • Khi x = 4, y = 3.

    Vẽ các điểm này trên hệ trục tọa độ và nối chúng lại bằng một đường cong parabol.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 9.42, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương Hàm số bậc hai. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tính delta và xác định số nghiệm của phương trình bậc hai.
  • Tìm nghiệm của phương trình bậc hai.
  • Giải các bài toán ứng dụng của hàm số bậc hai.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải đã học. Ngoài ra, cần luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và kinh nghiệm.

Mẹo học tốt Toán 9 chương Hàm số bậc hai

  • Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các kiến thức và công thức quan trọng.
  • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và kinh nghiệm.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra và minh họa kết quả.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 9.42 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9