1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.21 trang 38 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.21 trang 38 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.21 trang 38 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.21 trang 38 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.21 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Sử dụng định nghĩa căn bậc ba của một số thực, tính giá trị của các biểu thức sau: a) (sqrt[3]{{ - 27}} + 2sqrt[3]{{frac{1}{8}}} + 5sqrt[3]{{ - 0,008}}); b) (sqrt[3]{{0,001}} - 3sqrt[3]{{frac{8}{{125}}}} + 2sqrt[3]{{ - 64}}).

Đề bài

Sử dụng định nghĩa căn bậc ba của một số thực, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sqrt[3]{{ - 27}} + 2\sqrt[3]{{\frac{1}{8}}} + 5\sqrt[3]{{ - 0,008}}\);

b) \(\sqrt[3]{{0,001}} - 3\sqrt[3]{{\frac{8}{{125}}}} + 2\sqrt[3]{{ - 64}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.21 trang 38 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{a^3}}} = a\).

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt[3]{{ - 27}} + 2\sqrt[3]{{\frac{1}{8}}} + 5\sqrt[3]{{ - 0,008}} \)

\(= \sqrt[3]{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} + 2\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}}} + 5\sqrt[3]{{{{\left( { - 0,2} \right)}^3}}} \\= - 3 + 2.\frac{1}{2} + 5.\left( { - 0,2} \right) = - 3;\)

b) \(\sqrt[3]{{0,001}} - 3\sqrt[3]{{\frac{8}{{125}}}} + 2\sqrt[3]{{ - 64}} \)

\(= \sqrt[3]{{{{0,1}^3}}} - 3\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{2}{5}} \right)}^3}}} + 2\sqrt[3]{{{{\left( { - 4} \right)}^3}}}\\ = 0,1 - 3.\frac{2}{5} - 8 = \frac{{ - 91}}{{10}}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.21 trang 38 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.21 trang 38 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Bài toán và lời giải chi tiết

Bài 3.21 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải bài toán sau:

“Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính độ dài quãng đường AB.”

1. Phân tích bài toán

Đây là một bài toán về chuyển động, liên quan đến thời gian, vận tốc và quãng đường. Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng công thức: Thời gian = Quãng đường / Vận tốc. Bài toán cho mối quan hệ giữa thời gian và vận tốc, từ đó ta có thể thiết lập phương trình để tìm quãng đường AB.

2. Lập phương trình

Gọi quãng đường AB là x (km). Thời gian người đó đi từ A đến B với vận tốc 40km/h là x/40 (giờ). Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h, vận tốc mới là 45km/h và thời gian đi là x/45 (giờ). Theo đề bài, thời gian đi với vận tốc mới ít hơn thời gian đi với vận tốc cũ 18 phút, tức là 18/60 = 0.3 giờ. Vậy ta có phương trình:

x/40 - x/45 = 0.3

3. Giải phương trình

Để giải phương trình trên, ta quy đồng mẫu số:

(9x - 8x) / 360 = 0.3

x / 360 = 0.3

x = 0.3 * 360

x = 108

4. Kết luận

Vậy độ dài quãng đường AB là 108 km.

5. Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài toán này có thể được mở rộng bằng cách thay đổi các thông số về vận tốc và thời gian. Các em học sinh có thể tự tạo ra các bài toán tương tự để luyện tập và củng cố kiến thức. Ví dụ:

  • Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h. Nếu ô tô giảm vận tốc đi 10km/h thì sẽ đến B muộn hơn 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
  • Một thuyền đi ngược dòng từ A đến B mất 2 giờ. Nếu thuyền đi xuôi dòng thì mất 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc của thuyền và vận tốc dòng nước, biết quãng đường AB dài 60km.

6. Lưu ý khi giải bài toán về chuyển động

Khi giải các bài toán về chuyển động, các em cần chú ý:

  1. Đổi đơn vị thời gian về giờ.
  2. Xác định mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
  3. Lập phương trình dựa trên các thông tin đã cho.
  4. Giải phương trình và kiểm tra lại kết quả.

7. Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

Các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
  • Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn

8. Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cung cấp các lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập còn lại trong chương trình Toán 9.

9. Tổng kết

Bài 3.21 trang 38 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập điển hình về ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9