1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 6.1 trang 5, 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Thể tích V của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình vuông và chiều cao 5cm là một hàm số của độ dài cạnh đáy a (cm). a) Viết công thức của hàm số này và tính độ dài cạnh đáy của hình lăng trụ nếu biết thể tích bằng (180c{m^3}). b) Nếu độ dài cạnh a của hình vuông đáy tăng lên hai lần thì thể tích V của khối lăng trụ thay đổi như thế nào?

Đề bài

Thể tích V của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình vuông và chiều cao 5cm là một hàm số của độ dài cạnh đáy a (cm).

a) Viết công thức của hàm số này và tính độ dài cạnh đáy của hình lăng trụ nếu biết thể tích bằng \(180c{m^3}\).

b) Nếu độ dài cạnh a của hình vuông đáy tăng lên hai lần thì thể tích V của khối lăng trụ thay đổi như thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Công thức tính thể tích lăng trụ đứng: \(V = B.h\), trong đó V là thể tích của hình lăng trụ, B là diện tích đáy và h là chiều cao của lăng trụ.

b) Tính thể tích V’ của lăng trụ mới theo a, từ đó rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Công thức tính thể tích của hình lăng trụ là: \(V = 5.{a^2}\) \(\left( {c{m^3}} \right)\).

Với \(V = 180c{m^3}\), ta có: \(180 = 5{a^2}\) nên \(a = \sqrt {\frac{{180}}{5}} = 6\left( {cm} \right)\).

b) Nếu tăng độ dài cạnh đáy lên hai lần thì thể tích của hình lăng trụ mới là: \(V' = 5.{\left( {2a} \right)^2} = 20{a^2} = 4V\)

Vậy khi độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình lăng trụ tăng lên 4 lần.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương 3: Hệ hai phương trình tuyến tính. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 6.1

Bài tập 6.1 thường bao gồm các hệ phương trình tuyến tính hai ẩn. Các hệ phương trình này có thể được giải bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc phương pháp đồ thị.

Phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính

  • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình, sau đó thay biểu thức này vào phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại.
  • Phương pháp cộng đại số: Nhân các phương trình với các hệ số thích hợp để làm cho hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau, sau đó cộng hoặc trừ các phương trình để loại bỏ ẩn đó.
  • Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị của hai phương trình trên cùng một hệ trục tọa độ. Giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết bài 6.1 trang 5, 6

Để giải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp cộng đại số. Giả sử hệ phương trình được cho là:

2x + y = 5 x - y = 1

Cộng hai phương trình lại, ta được:

(2x + y) + (x - y) = 5 + 1 3x = 6 x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được:

2 - y = 1 y = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 2, y = 1.

Ví dụ minh họa khác

Xét hệ phương trình sau:

x + 2y = 7 3x - y = 5

Nhân phương trình thứ hai với 2, ta được:

6x - 2y = 10

Cộng phương trình này với phương trình thứ nhất, ta được:

(x + 2y) + (6x - 2y) = 7 + 10 7x = 17 x = 17/7

Thay x = 17/7 vào phương trình x + 2y = 7, ta được:

17/7 + 2y = 7 2y = 7 - 17/7 2y = 32/7 y = 16/7

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 17/7, y = 16/7.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các phương trình trong hệ.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng hệ phương trình.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của hệ phương trình tuyến tính

Hệ phương trình tuyến tính được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Giải các bài toán về kinh tế, tài chính.
  • Tính toán các thông số trong kỹ thuật.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về hệ phương trình tuyến tính, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Giải hệ phương trình: x + y = 3, x - y = 1
  2. Giải hệ phương trình: 2x - y = 4, x + y = 2
  3. Giải hệ phương trình: 3x + 2y = 7, x - y = 1

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.1 trang 5, 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9