1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.15 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.15 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.15 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.15 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9.15 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác ABC có trực tâm H và nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng: a) (widehat {OBC} = {90^o} - widehat {BAC}); b) (widehat {BAH} = widehat {OAC}).

Đề bài

Cho tam giác ABC có trực tâm H và nội tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng:

a) \(\widehat {OBC} = {90^o} - \widehat {BAC}\);

b) \(\widehat {BAH} = \widehat {OAC}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.15 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Chứng minh \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}\widehat {BOC}\), \(\widehat {OBC} = {90^o} - \frac{{\widehat {BOC}}}{2}\) nên \(\widehat {OBC} = {90^o} - \widehat {BAC}\).

b) + Chứng minh \(\widehat {OAC} = {90^o} - \widehat {ABC}\).

+ Gọi D là chân đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC. Suy ra \(\widehat {BAH} = \widehat {BAD} = {90^o} - \widehat {ABD}\). Do đó, \(\widehat {BAH} = \widehat {OAC}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.15 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

a) Vì góc nội tiếp BAC và góc ở tâm BOC của (O) cùng chắn cung nhỏ BC nên \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}\widehat {BOC}\) (1)

Tam giác BOC có \(OB = OC\) nên tam giác BOC cân tại O. Suy ra \(\widehat {OBC} = \widehat {OCB}\).

Do đó, \(\widehat {OBC} = \frac{{\widehat {OBC} + \widehat {OCB}}}{2} = \frac{1}{2}\left( {{{180}^o} - \widehat {BOC}} \right) = {90^o} - \frac{{\widehat {BOC}}}{2}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(\widehat {OBC} = {90^o} - \widehat {BAC}\).

b) Chứng minh tương tự câu a ta có: \(\widehat {OAC} = \frac{1}{2}\left( {{{180}^o} - \widehat {AOC}} \right) = {90^o} - \widehat {ABC}\;\left( 3 \right)\).

Gọi D là chân đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC.

Ta có: \(\widehat {BAH} = \widehat {BAD} = {90^o} - \widehat {ABD}\) (vì tam giác ABD vuông tại D) (4).

Từ (3) và (4) ta có: \(\widehat {BAH} = \widehat {OAC}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.15 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.15 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.15 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, điểm cắt trục tung, và vẽ đồ thị hàm số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phần 1: Đề bài

Cho hàm số y = (m-1)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số:

  1. Đồng biến.
  2. Nghịch biến.
  3. Đi qua điểm A(1; 2).

Phần 2: Phân tích đề bài và phương pháp giải

Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0.
  • Hàm số y = ax + b đi qua điểm A(x0; y0) khi y0 = ax0 + b.

Phần 3: Lời giải chi tiết

a) Hàm số đồng biến:

Hàm số y = (m-1)x + 3 đồng biến khi m - 1 > 0, suy ra m > 1.

b) Hàm số nghịch biến:

Hàm số y = (m-1)x + 3 nghịch biến khi m - 1 < 0, suy ra m < 1.

c) Hàm số đi qua điểm A(1; 2):

Thay x = 1 và y = 2 vào hàm số, ta được:

2 = (m-1) * 1 + 3

2 = m - 1 + 3

2 = m + 2

Suy ra m = 0.

Phần 4: Kết luận

Vậy:

  • Hàm số đồng biến khi m > 1.
  • Hàm số nghịch biến khi m < 1.
  • Hàm số đi qua điểm A(1; 2) khi m = 0.

Ví dụ minh họa:

Nếu m = 2, hàm số trở thành y = x + 3. Đây là hàm số đồng biến vì hệ số góc là 1 > 0. Đồ thị hàm số là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm (0; 3) và có độ dốc dương.

Nếu m = -1, hàm số trở thành y = -2x + 3. Đây là hàm số nghịch biến vì hệ số góc là -2 < 0. Đồ thị hàm số là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm (0; 3) và có độ dốc âm.

Nếu m = 0, hàm số trở thành y = -x + 3. Hàm số này đi qua điểm A(1; 2) vì 2 = -1 + 3.

Phần 5: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 9.16 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.
  • Bài 9.17 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.

Phần 6: Tổng kết

Bài 9.15 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9