1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.4 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.4 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.4 trang 6 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.4 trang 6 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Xác định hệ số a của hàm số (y = a{x^2}left( {a ne 0} right)), biết đồ thị của hàm số đi qua điểm: a) (Aleft( { - frac{1}{2}; - frac{3}{2}} right)); b) (Bleft( {frac{1}{2};frac{{sqrt 3 }}{4}} right)).

Đề bài

Xác định hệ số a của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\), biết đồ thị của hàm số đi qua điểm:

a) \(A\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{3}{2}} \right)\);

b) \(B\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{4}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.4 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Thay \(x = \frac{{ - 1}}{2};y = \frac{{ - 3}}{2}\) vào hàm số \(y = a{x^2}\) tìm được a.

b) Thay \(x = \frac{1}{2};y = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\) vào hàm số \(y = a{x^2}\) tìm được a.

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{3}{2}} \right)\) nên ta có: \( - \frac{3}{2} = a.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\),

suy ra \(\frac{1}{4}a = \frac{{ - 3}}{2}\) nên \(a = - 6\).

b) Đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(B\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{4}} \right)\) nên ta có: \(\frac{{\sqrt 3 }}{4} = a.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\),

suy ra \(\frac{1}{4}a = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\) nên \(a = \sqrt 3 \).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.4 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.4 trang 6 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.4 trang 6 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm tổng quát: x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của Δ (delta): Δ = b2 - 4ac
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Nội dung bài 6.4: Bài tập yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai cụ thể, áp dụng công thức nghiệm và kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ minh họa: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

  1. Xác định các hệ số a, b, c: Trong phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0, ta có a = 2, b = -5, c = 2.
  2. Tính Δ: Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
  3. Tìm nghiệm: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
    • x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
    • x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
  4. Kết luận: Vậy phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai:

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu.
  • Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm, không cần tìm nghiệm.
  • Trong trường hợp phương trình có nghiệm kép, x1 = x2.

Các dạng bài tập thường gặp:

  • Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
  • Giải phương trình bậc hai bằng cách sử dụng định lý Viète.
  • Ứng dụng phương trình bậc hai để giải các bài toán thực tế.

Mẹo học tập hiệu quả:

  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến phương trình bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Bài tập tương tự:

Bài tậpNội dung
6.5Giải phương trình 3x2 + 7x - 2 = 0
6.6Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0
6.7Giải phương trình x2 + 2x + 5 = 0

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 6.4 trang 6 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tổng kết: Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai là rất quan trọng trong chương trình Toán 9. Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9