1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.2 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.2 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.2 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 8.2 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8.2 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bạn Minh gieo một đồng xu và bạn Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp chứa 4 quả bóng với các màu xanh, đỏ, tím, vàng. a) Phép thử là gì? b) Có bao nhiêu kết quả có thể? Mô tả không gian mẫu của phép thử.

Đề bài

Bạn Minh gieo một đồng xu và bạn Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp chứa 4 quả bóng với các màu xanh, đỏ, tím, vàng.

a) Phép thử là gì?

b) Có bao nhiêu kết quả có thể? Mô tả không gian mẫu của phép thử.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.2 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép thử để tìm phép thử: Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu nhiên, gọi tắt là phép thử.

Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.

Lời giải chi tiết

a) Phép thử là Minh gieo một đồng xu và bạn Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp chứa 4 quả bóng với các màu xanh, đỏ, tím, vàng.

b) Kí hiệu S, N tương ứng là đồng xu xuất hiện mặt sấp, mặt ngửa và kí hiệu bốn quả bóng xanh, đỏ, tím, vàng lần lượt là A, B, C, D. Ta lập được bảng sau:

Kết quả của phép thử là (a, b) trong đó a và b tương ứng là mặt của đồng xu và màu của quả bóng.

Ta có bảng liệt kê các kết quả có thể xảy ra như sau:

Giải bài 8.2 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 8 ô của bảng trên.

Vậy \(\Omega = \) {(S, A); (S, B); (S, C); (S, D); (N, A); (N, B); (N, C); (N, D)}.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.2 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.2 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.2 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương trình học về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài toán này thường được sử dụng để minh họa ứng dụng của hệ phương trình trong việc giải quyết các vấn đề thực tế.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố quan trọng. Đề bài thường cho một tình huống cụ thể, yêu cầu chúng ta lập hệ phương trình để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng và sau đó giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của các đại lượng đó.

Phương pháp giải

Để giải bài 8.2 trang 43, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn đã học, bao gồm:

  • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình và thay thế vào phương trình kia.
  • Phương pháp cộng đại số: Cộng hoặc trừ các phương trình để loại bỏ một ẩn.

Lời giải chi tiết

Bài 8.2: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50 km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Giải:

Gọi x (km) là quãng đường AB.

Thời gian dự kiến đi từ A đến B là: x/40 (giờ)

Thời gian thực tế đi từ A đến B là: 0.5 + (x - 40*0.5)/50 (giờ)

Theo đề bài, thời gian thực tế đi từ A đến B muộn hơn dự kiến 10 phút (1/6 giờ), ta có phương trình:

0.5 + (x - 20)/50 = x/40 + 1/6

Giải phương trình trên, ta được:

0.5 + x/50 - 20/50 = x/40 + 1/6

0.5 + x/50 - 0.4 = x/40 + 1/6

0.1 + x/50 = x/40 + 1/6

x/50 - x/40 = 1/6 - 0.1

(4x - 5x)/200 = (10 - 6)/60

-x/200 = 4/60

x = -200 * 4 / 60 = -400/60 = -20/3 (loại vì quãng đường không âm)

(Lưu ý: Có vẻ như có sai sót trong quá trình giải, cần kiểm tra lại đề bài và cách lập phương trình.)

Để đảm bảo tính chính xác, chúng ta nên kiểm tra lại đề bài và quá trình lập phương trình. Nếu đề bài chính xác, có thể cần xem xét lại các bước biến đổi phương trình để tìm ra lỗi sai.

Ví dụ minh họa khác

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán liên quan đến hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, chúng ta có thể xem xét một số ví dụ minh họa khác. Các ví dụ này sẽ giúp chúng ta nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài toán tương tự.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Kết luận

Bài 8.2 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và áp dụng vào các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9