1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.32 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.32 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.32 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.32 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế để giải quyết các bài toán liên quan.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.32 trang 40, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

a) Khai triển ({left( {2 - sqrt 3 } right)^2}) và ({left( {2sqrt 3 - 3} right)^2}) thành những biểu thức không còn bình phương. b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn các biểu thức sau: (A = sqrt {4 - 2sqrt 3 - sqrt {21 - 12sqrt 3 } } ); (B = sqrt {2 + sqrt 3 + sqrt {4 - 2sqrt 3 - sqrt {21 - 12sqrt 3 } } } ).

Đề bài

a) Khai triển \({\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^2}\) và \({\left( {2\sqrt 3 - 3} \right)^2}\) thành những biểu thức không còn bình phương.

b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn các biểu thức sau:

\(A = \sqrt {4 - 2\sqrt 3 - \sqrt {21 - 12\sqrt 3 } } \);

\(B = \sqrt {2 + \sqrt 3 + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 - \sqrt {21 - 12\sqrt 3 } } } \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.32 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \).

+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^2} = {2^2} - 2.2\sqrt 3 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 7 - 4\sqrt 3 \);

\({\left( {2\sqrt 3 - 3} \right)^2} = {\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} - 2.2\sqrt 3 .3 + {3^2} = 21 - 12\sqrt 3 .\)

b) Theo a ta có:

\(\sqrt {21 - 12\sqrt 3 } = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 3 - 3} \right)}^2}} \\= \left| {2\sqrt 3 - 3} \right| = 2\sqrt 3 - 3\)

Do đó, \(A = \sqrt {4 - 2\sqrt 3 - \sqrt {21 - 12\sqrt 3 } } \)

\(= \sqrt {4 - 2\sqrt 3 - 2\sqrt 3 + 3} = \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } \\= \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} = \left| {2 - \sqrt 3 } \right| = 2 - \sqrt 3 \)

\(B = \sqrt {2 + \sqrt 3 + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 - \sqrt {21 - 12\sqrt 3 } } } \\ = \sqrt {2 + \sqrt 3 + A} = \sqrt {2 + \sqrt 3 + 2 - \sqrt 3 } \\= \sqrt 4 = 2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.32 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.32 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.32 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hàm số, tìm các yếu tố của hàm số (hệ số góc, tung độ gốc), và ứng dụng hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót.

Phương pháp giải bài toán hàm số bậc nhất

Để giải bài 3.32 trang 40, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
  • Hệ số góc và tung độ gốc: a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  • Đồ thị hàm số: Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.
  • Ứng dụng của hàm số: Hàm số bậc nhất được sử dụng để mô tả các mối quan hệ tuyến tính trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 3.32 trang 40

(Nội dung lời giải chi tiết bài 3.32 trang 40 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Đề bài: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Hỏi người đó đi hết bao lâu nếu quãng đường AB dài 36km?

Giải:

  1. Gọi t là thời gian người đó đi từ A đến B (đơn vị: giờ).
  2. Ta có công thức: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian
  3. Suy ra: 36 = 12 x t
  4. Giải phương trình, ta được: t = 36 / 12 = 3 (giờ)
  5. Vậy người đó đi hết 3 giờ.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 3.32, còn rất nhiều bài tập tương tự về hàm số bậc nhất. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất nhanh chóng và hiệu quả

Để giải bài tập hàm số bậc nhất nhanh chóng và hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số giúp học sinh hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa x và y.
  • Sử dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến hàm số bậc nhất để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 3.32 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Bài tập luyện tập thêm

Để nâng cao khả năng giải bài tập hàm số bậc nhất, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 3.33 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
  • Bài 3.34 trang 40 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9